니니 - Nini

Hội thoại (회화)

Hương : Chị Nhung, chị Nhung ơi! Em đây. (Nhung 언니, Nhung 언니! 저 여기 있어요!)

Nhung : À! Hương, Hương! (아! hương, Hương!)

Hương : Cả nhà mong chị lắm. Xa nhau gần một nghìn ngày rồi. Chị có nhớ em không? (가족들이 언니를 많이 기다려요. 서로 멀리 떨어져 지낸 지 천 일 가까이 되었네요. 언니 저 그리웠어요?)

Nhung : Chị nhớ cả nhà lắm, nhất là em. (가족들 다 많이 그리웠지만, 너가 제일 보고 싶었지.)

Hương : Thế chị có quà cho em không? (그러면 언니 선물 가져왔어요?)

Nhung : Có. Ba quyển sách và một chiếc váy. (응. 책 세 권이랑 치마 하나)

Hương : Váy màu gì? Đẹp không? (치마 어떤 색? 예뻐요?)

Nhung : Màu trắng, đẹp lắm. (흰 색. 아주 예뻐)

Hương : Váy dài bao nhiêu? (얼마나 길어요?)

Nhung : Dài bốn mươi phân. (40 센티미터쯤 돼)

Hương : Ồ, tuyệt! Rất vừa với em. Em cảm ơn chị. (오, 대단해! 딱 맞네요. 언니 고마워요.)

 

Từ ngữ (어휘)

cả nhà : 가족 전체

xa : 먼

gần : 가까운

rồi : 이미

nhất là : 특히

quà : 선물

sách : 책

màu : 색깔

bao nhiêu : 얼마나 많이

tuyệt : 대단한

mong : 기다리다, 기대하다

nhau : 서로

ngày : 날

nhớ : 그리워하다

thế : 그리고, 그러면

cho : ~에게

váy : 치마

trắng : 하얀색

vừa : 딱 맞는

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Câu hỏi (질문) : có .... không?

a) có + 형용사 + không?

Cái váy ấy có đẹp không? : 이 치마 예뻐요?

Vâng. Cái váy ấy đẹp. : 네, 그 치마 예뻐요.

Không. Nó không đẹp. : 아니오, 그 치마 안 예뻐요.

b) có + 동사 + 목적어 + không?

Chị có nhớ em không? : 언니 저 그리웠어요?

Có. Chị rất nhớ em. : 응, 나는 네가 너무 그리웠어.

c) có + 목적어 + không?

Anh có em gái không? : 여동생 있어요?

Có. Tôi có hai em gái. : 네, 2명 있어요.

Không. Tôi không có. : 아니오, 없어요.

 

2. Câu hổi (질문) : 형용사 + bao nhiêu?

Cái nhà này cao bao nhiêu? : 이 집 얼마나 높아요?

Cái nhà này cao 4 mét. : 이 집은 4미터쯤 되요.

Phố này dài bao nhiêu? : 이 거리는 얼마나 길어요?

Phố này dài 3 ki lô mét. : 이 거리는 3 킬로미터쯤 되요.

 

3. Một số loại từ (종별사들)

Chiếc - 물건 종별사(cái처럼)

Quyển / cuốn - 책, 노트 종별사

Tờ - 신문, 커버 종별사

Tấm - 지도, 사진 종별사

Bức - 그림, 사진 종별사

 

4. Số đếm (숫자)

101 : một trăm linh một

102 : một trăm linh hai

105 : một trăm linh năm

109 : một trăm linh chín

110 : một trăm mười

111 : một trăm mười một.

112 : một trăm mười hai.

119 : một trăm mười chín.

120 : một trăm hai mươi

121 : một trăm hai mươi mốt

130 : một trăm ba mươi

131 : một trăm ba mươi mốt

134 : một trăm ba mươi tư

139 : một trăm ba mươi chín

200 : hai trăm

300 : ba trăm

400 : bốn trăm

500 : năm trăm

800 : tám trăm

900 : chín trăm

1,000 : một nghìn (ngàn)

2,000 : hai nghìn (ngàn)

9,000 : chín nghìn (ngàn)

100,000 : một trăm nghìn (ngàn)

1,000,000 : một triệu

1,000,000,000 : một tỉ

1,023 : một nghìn không trăm hai ba

1,230 : một nghìn hai trăm ba mươi

102,304 : mộnt trăm linh hai nghìn ba trăm linh bốn

307,508,406 :ba trăm linh bảy triệu, năm trăm linh tám nghìn, bốn trăm linh sáu

 

Bài đọc (독해)

Tôi xin giới thiệu

Đây là anh trai tôi. Anh ấy tên là Minh. Năm nay anh ấy 30 tuổi. Anh ấy vừa mới lấy vợ. Anh Minh là hướng dẫn viên du lịch. Hiện nay anh ấy làm việc cho Công ti du lịch Hà Nội.

Đây là chị Lan Anh, chị gái tôi. Chị Lan Anh lấy chồng năm ngoái. Chị ấy chưa có con. Chị ấy là giảng viên. Chị Lan Anh làm việc ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

Đây là Bình, em gái tôi. Bình là sinh viên năm thứ tư, Đại học Kinh tế.

Còn tôi tên là Trang. Tôi là tiếp viên hàng không. Tôi làm việc cho Hãng hàng không Việt Nam.

Anh em chúng tôi rất thích đọc sách và xem ti vi.

(소개하겠습니다

이쪽은 형입니다. 그의 이름은 Minh입니다. 그는 올해 30세입니다. 그는 얼마 전에 결혼했습니다. 그는 여행 가이드입니다. 그는 지금 하노이 여행사에서 일합니다.

이쪽은 Lan Anh, 제 누나입니다. Lan Anh 누나는 작년에 결혼했습니다. 그녀는 아직 자식은 없습니다. 그녀는 강사입니다. Lan Anh 누나는 하노이 국립대학교에서 일합니다.

이쪽은 Bình, 여동생입니다. Bình은 경제대학교에서 4학년입니다.

그리고 제 이름은 Trang입니다. 저는 항공승무원입니다. 저는 베트남항공사에서 일합니다.

우리 형제들은 책을 읽고 티비 보는 것을 매우 좋아합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

xin : pléae

vừa mới : 막, 방금

hướng dẫn viên : 여행 가이드

hiện nay : 지금, 현재

lấy chồng : 남편과 결혼하다

chưa : 아직

giảng viên : 강사

thứ tư : 4학년

tiếp viên hàng không : 항공 승무원

xem : 보다

anh em : 형제들

giới thiệu : 소개하다

lấy vợ : 아내와 결혼하다

du lịch : 여행

công ty : 회사

năm ngoái : 작년

con : 자식

năm : 년

kinh tế : 경제

hãng hàng không : 항공사

đọc : 읽다