니니 - Nini

벼르고 별렀던 책 한 권을 드디어 끝냈습니다.
작년에 처음 시작할 때만 해도, 너무 어려워서 몇 시간씩 쩔쩔 매면서 번역했던 기억이 나는데
올해 다시 시작해보니 생각보다 아주 쉽게 술술 해결했네요. 

그래도 베트남에 오래 살면서, 조금씩이나마 언어가 늘긴 했나 봅니다.


시간이 될 때 문법책을 정리하고, 다른 교재도 다시 건드려 보겠습니다. 

Bài đọc
Một trong những phát minh kì diệu của con người là vô tuyến truyền hình.
Nhờ vô tuyến truyền hình, con người có thể biết được những tin tức và sự kiện diễn ra hàng ngày trên thế giới. Nhờ vô tuyến truyền hình, hiểu biết của con người về văn hóa, khoa học được nâng cao. Vô tuyến truyền hình cũng là phương tiện giải trí rất hữu hiệu. Ngoài ra, ở nhiều quốc gia, vô tuyến truyền hình còn là phương tiện dạy học, nhất là đào tạo từ xa.
So với radio (đài), truyền hình có ưu thế hơn. Qua radio, người ta chỉ nghe được âm thanh chứ không xem được hình ảnh như vô tuyến truyền hình. Chính vì vậy, ngày nay, nhiều người thích xem tivi hơn nghe đài. 

인간이 만들어낸 놀라운 발명품들 중 하나는 텔레비전이다.
텔레비전 덕분에, 인간은 세계에서 매일 일어나는 소식들과 사건들을 알 수 있다. 텔레비전 덕분에, 인간의 문화, 과학에 대한 지식이 깊어졌다. 텔레비전은 또한 매우 효율적인 여가 도구이다. 게다가, 많은 나라에서, 텔레비전은 수업의 도구이고, 특히 멀리 떨어진 곳에서 교육하기 위한 수단이다.
라디오와 비교하여, 텔레비전은 장점들이 많다. 라디오를 통하여, 사람들은 소리를 듣기만 할 뿐, 텔레비전처럼 영상을 볼 수는 없다. 주로 이리하여, 요즈음에는, 많은 사람들은 라디오를 듣는 것보다 텔레비전을 보는 것을 좋아한다.



Từ ngữ
phát minh : 발명하다, 발명
nhờ : ~덕분에
thế giới : 세계
khoa học : 과학
phương tiện : 도구, 수단
hữu hiệu : 효율적인
nhất là : 특히
ưu thế : 이점
hình ảnh : 이미지
hiểu biết : 지식
đào tạo : 훈련
âm thanh : 소리
kì diẹu : 놀라운
diễn ra : 일어나다, 발생하다
được nâng cao : 심화되다
giải trí : 여가
quốc gia : 국가


Hội thoại 1
Hoàng : Dũng ơi! Chương trình thời sự trưa nay có gì đặc biệt không?
Dũng : Không có gì đặc biệt.
Hoàng : À, cậu có xem tin thể thao không?
Dũng : Có.
Hoàng : Manu ( Manchester United ) thắng đậm Chelsea phải không?
Dũng : Không, chỉ thắng 1 - 0 thôi.
Hoàng : Thế à?
Dũng : Ừ. Vì Beckham sút quá khó nên thủ môn Chelsea phải bó tay.

Hoàng : Dũng! 오후 뉴스에서 특별한 거 있었니?
Dũng : 별 거 없었어.
Hoàng : 아, 스포츠 뉴스 봐?
Dũng : 응.
Hoàng : 맨체스터유나이티드 팀이 첼시를 크게 이겼겠지?
Dũng : 아니, 고작 1 - 0 으로 이겼어. 
Hoàng : 그래?
Dũng : 응. 베컴이 엄청난 슛을 쏘는 바람에 첼시 수문장이 보고만 있을 수밖에 없었지.


Hội thoại 2
Long : Cậu đang xem Tạp chí truyền hình à?
Hải : Ừ. Số mới nhất đấy.
Long : Ti vi tối nay có những chương trình gì vậy?
Hải : Cậu hỏi VTV nào?
Long : VTV1.
Hải : Thời sự, Bản tin tài chính, Truyền hình trực tiếp Festival Huế, rồi Việt Nam: Đất nước - con người và Phim truyện.
Long : Còn VTV3?
Hải : Sau chương trình Thời sự thì chỉ có MTV thôi.

Long : 편성잡지 보고 있는 거야?
Hải : 응. 최근 거야.
Long : 저녁 TV 프로그램 뭐가 있어?
Hải : VTV 몇 번에 대해서 물어보는 거야?
Long : VTV1.
Hải : 뉴스, 금융 정보, Huế 축제 생방송, 그 후에는 베트남 : 국가 - 인물과 영화.
Long : VTV3는?
Hải : 뉴스 후에 MTV 뿐이네.



Từ ngữ
chương trình : 프로그램
đặc biệt : 특별한
thắng đậm : 크게 이기다
chỉ ... (thôi) : 단지
tạp chí : 잡지
tài chính : 금융
phim truyện : 영화
con người : 사람
thời sự : 뉴스
tin, bản tin : 뉴스
thế à? : 그래?
vì ... nên ... : 왜냐하면
truyền hình : 텔레비전
trực tiếp : 직접, 생방송의
đất nước : 국가


Chú thích ngữ pháp
1. ... chỉ ... (thôi) : "단지", "오직"
   Tôi chỉ yêu cô ấy thôi. ( 나는 오직 그녀만을 사랑한다. )
   Chỉ tôi yêu cô ấy. ( 오직 나만이 그녀를 사랑한다. )

2. Vì ... (nên) ... : "왜냐하면"
   Vì tôi không viết thư cho cô ấy nên cô ấy giận tôi. ( 내가 그녀에게 편지를 쓰지 않았기 때문에 그녀는 화가 났다. )
   Vì tôi không viết thư cho cô ấy, cô ấy giận tôi. ( 내가 그녀에게 편지를 쓰지 않았기 때문에 그녀는 화가 났다. )


Bài đọc
VTV4 - KÊNH TRUYỀN HÌNH CHO NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
VTV4 bắt đầu phát sóng từ ngày 27 tháng 4 năm 2000. VTV4 ra đời chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu xem truyền hình trong nước của người Việt Nam ở nước ngoài. Ngoài ra VTV4 cũng đáp ứng nhu cầu của những người nước ngoài muốn biết tình hình Việt Nam vì VTV4 phát bằng cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh.
Chương trình của VTV4 khá đa dạng. Ngoài Thời sự nhằm mục đích cập nhật tin tức, sự kiện trong nước, VTV4 còn có các chương trình về Du lịch, Văn hóa, Thể thao, Giáo dục, Kinh tế, ... và cả chương trình dành cho trẻ em.
VTV4 phát sóng qua vệ tinh, liên tục 24 giờ trong ngày. Các chương trình của VTV4 thường được phát lại để phù hợp với múi giờ khác nhau ở các nước trên thế giới.

VTV4 - 외국에서 살고 있는 베트남 사람들을 위한 tv채널
VTV4가 2000년 4월 27일부터 방송을 시작했다. VTV4이 방송하는 주된 이유는 외국에 살고 있는 베트남 사람들의 국내 방송을 보고 싶다는 요구에 응하기 위함이다. 게다가 VTV4는 베트남어와 영어로 방송되기 때문에 베트남의 상황을 알고 싶은 외국인들의 요구에도 부응한다.
VTV4의 프로그램은 꽤 다양하다. 국내의 소식, 사건을 제 때 업데이트하기 위한 목적의 뉴스에 더하여, VTV4는 관광, 문화, 스포츠, 교육, 경제, 그리고 젊은 사람들을 위한 모든 프로그램들에 대한 편성을 가지고 있다.
VTV4은 인공위성을 통하여, 매일 24시간 연속으로 방송한다. VTV4의 프로그램들은 세계 각 나라의 서로 다른 표준 시간대에 부합하기 위해 여러 번 방송되는 경우가 자주 있다.



Từ ngữ
phát, phát sóng : 방송, 방송하다
chủ yếu : 주로
nhu cầu : 요구
tình hình : 상황
đa dạng : 다양한
mục đích : 목적
sự kiện : 사건
vệ tinh : 인공위성
phù hợp : 부합하다
ra đời : 나타나다
đáp ứng : 답하다
ngoài ra : 게다가
cả ... lẫn : 둘 다
nhằm : ~를 위하여
cập nhật : 최신의 것으로 바꾸다. 업데이트하다.
qua : ~을 통하여
liên tục : 연속으로
múi giờ : 표준시간대


Hội thoại
Lan : Dạo này, cậu có hay xem phim trên TV không?
Hà : Trước đây, mình ít khi xem phim trên TV nhưng từ khi có truyền hìn cáp, thỉnh thoảng mình cũng xem vì truyền hình cáp thường chiếu phim hay.
Lan : Mình cũng thế. Mình thường mua tạp chí truyền hình để xem trước chương trình. Nếu có phim hay thì xem.
Hà : Cậu có hay đi xem phim ở rạp không?
Lan : Thỉnh thoảng. Nếu cùng một phim thì xem ở rạp thường hay hơn ở nhà. Ở rạp có không khí, có âm thanh, có ánh sáng tốt hơn.
Hà : Cậu đi xem ở rạp mấy lần một tháng?
Lan : Có khi mấy tháng xem một lần, cũng có khi một tháng mấy lần. Điều đó phụ thuộc vào thời gian rỗi, có khi phụ thuộc vào phim ở rạp lúc đó. Nếu có phim hay, phim nổi tiếng thì đi.
Hà : Ừ, mình cũng thế.

Lan : 요즘, 너 TV로 영화 자주 봐?
Hà : 예전에는, TV로는 자주 안 봤는데 케이블 방송이 생긴 후로는 케이블 방송에서 재밌는 영화를 종종 방송하니까 가끔 봐.
Lan : 나도 그래. 나는 보통 방송 전에 편성잡지를 사. 재밌는 게 있으면 보지.
Hà : 영화관에서 영화 자주 봐?
Lan : 가끔. 같은 영화를 본다면 영화관에서 보는 게 집에서 보는 것보다 보통 더 재밌지. 영화관은 분위기, 사운드, 영상이 더 좋아.
Hà : 한 달에 몇 번 정도 영화보러 가?
Lan : 몇 달에 한 번일 때도 있고, 한 달에 몇 번일 때도 있고. 시간이 한가한지, 그 때 영화관에서 어떤 영화가 있는지에 달렸지. 영화가 재밌고, 유명한 거면 가.
Hà : 응, 나도 그래.



Từ ngữ
dạo này : 요즈음
truyền hình cáp : 케이블 TV
chiếu : 상영하다
rạp : 영화관
không khí : 분위기
âm thanh : 소리, 사운드
ánh sáng : 빛, 영상
phụ thuộc (vào) :  ~에 달려있다.


Chú thích ngữ pháp
1. Cách dùng: "Nếu... thì..."
      "Nếu... thì..."는 "만약 ...하다면 ...하다" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ : Nếu phim đó hay thì tôi sẽ xem. ( 그 영화가 재밌다면 난 볼 거야. )
      Có hai vé, nếu anh không đi thì em sẽ đi. ( 표가 두 장 있어요. 형이 안 가시면 제가 갈게요. )
 
2. Cách dùng nhóm từ chỉ tần số ( 빈도를 나타내는 말의 사용법 )
      Mức độ(정도) 1 : Luôn luôn, thường, thường xuyên, hay ( ~100%) : 항상, 자주
      Mức độ 2 : thỉnh thoảng, đôi khi : 가끔
      Mức độ 3 : hiếm khi, ít khi : 거의 하지 않는
      Mức độ 4 : không bao giờ (~ 0%) : 절대로 하지 않는
   Chú ý : Trừ các từ ở mức độ 1 chỉ dùng sau chủ ngữ, các từ ở các mức độ còn lại có thể dùng ở cả hai vị trí trước và sau chủ ngữ. ( '정도 1'에 해당하는 주어 뒤에서만 사용하고, 나머지는 주어 앞, 뒤 모두에서 사용할 수 있습니다.)
   Ví dụ : Tôi luôn luôn xem phim trên VTV1.( 나는 항상 VTV1에서 영화를 본다. )
   Ví dụ 2 : Thỉnh thoảng tôi xem phim trên TV. ( 가끔 나는 TV로 영화를 본다 )
      Tôi thỉnh thoảng xem phim trên TV. ( 나는 가끔 TV로 영화를 본다 )

3. Cách dùng câu hỏi về tần số: " ... có hay Verb không?" và "... mấy lần một tuần (tháng/năm) "
      - 주어 + có hay + 동사 + không? : 자주 ~하니?
      - 주어 + 동사 + mấy lần một tuần (tháng, năm...)? : 한 주(달, 년)에 몇 번 ~하니?
   Ví dụ : Chị có hay đi xem phim không? ( 영화 보러 자주 가세요? )
   Ví dụ : Chị đi xem phim mấy lần một tuần? ( 한 주에 몇 번 영화 보러 가세요? )


Bài đọc
Việc cấm trẻ em dưới 16 tuổi xem những phim kinh dị, bạo lực... chỉ là hình thức. Chúng ta thường xuyên thấy người lớn dắt tay trẻ em đi xem những bộ phim có một số cảnh "nóng" như Áo lụa Hà Đông, Dòng máu anh hùng... Và trong dịp Tết 2008 vừa qua, phim Nụ hôn thần chết cũng là một phim có những cảnh chỉ dành cho người lớn nhưng trẻ em vẫn được xem.
Có nhiều phim cấm trẻ em dưới 16 tuổi, nhưng có rất ít phim dành riêng cho chúng. nếu thỉnh thoảng có vài bộ phim cho trẻ em thì những bộ phim này lại không được chiếu rộng rãi, mà chỉ có ở một vài phòng chiếu nhỏ. Chú chuột đầu bếp là một trong những bộ phim hoạt hình ăn khách nhất nước Mỹ. Chỉ sau 3 ngày công chiếu, doanh thu đã đến gần 50 triệu ÚD (đo la). Trong khi ở Việt Nam, bộ phim lại không được công chiếu rộng rãi vì các rạp chiếu sợ... lỗ. Ong vàng phiêu lưu ký cũng là một phim như vậy.
Loại phim dành cho trẻ em thường không được các đơn vị nhập khẩu phim và các rạp chiếu phim chú ý. Các khán giả nhỏ tuổi này xem phim chung với người lớn trở thành điều hiển nhiên, mặc dù cũng có những trường hợp cha mẹ bắt con phải nhắm mắt khi phim có những cảnh "nóng".
(Theo "Người Lao động", 10-2-2008) 

16세 이하의 청소년들이 끔찍한, 폭력적인 영화들을 보지 못하도록 규제하는 것이 단지 형식적일 뿐이다. 우리는 자주 어른들이 어린이들을 데리고 Áo lụa Hà Đông(영문명 : The White Silk Dress), Dòng máu anh hùng(영문명 : The Rebel) 과 같은, 정사씬이 있는 영화들을 보러 가는 것을 발견한다. 그리고 2008년도 구정이 막 지났을 즈음하여, 영화 Nụ hôn thần chết 또한 어른들만을 위한 장면들이 있지만, 어린이들도 여전히 볼 수 있었다.
많은 영화들이 16세 미만의 청소년들을 제한하지만, 모든 이들을 위한 영화는 드물다. 가끔 어린이들을 위한 영화가 두엇 있을 때마다, 그것들은 단지 두어개의 좁은 상영관에만 있을 뿐, 널리 상영되지 못한다. Chú chuột đầu bếp은 미국에서 가장 인기가 많았던 애니메이션 중 하나이다. 상영 후 단 3일 후에, 수입이 5천만달러에 달했다. 베트남에서는, 이 영화 또한 영화관들이 수익이 나지 않을 것을 우려해 널리 상영되지 못했다. Ong vàng phiêu lưu ký 또한 그러한 영화이다.
어린이들을 위한 종류의 영화는 대개 수입의 대상이 되지 못하거나 영화관들로부터 관심받지 못한다. 비록 부모들이 자녀가 '정사씬' 이 나올 때는 눈을 가려주는 경우도 있겠지만, 어른들과 같은 영화를 보는 이 어린 관객들이 어떻게 될 지는 분명하다. 
(발췌 : "노동자들", 2008년 2월 10일) 



Từ ngữ
cấm : 제한하다
phim kinh dị : 끔찍한, 무서운 영화
phim bạo lực : 폭력적인 영화
cảnh "nóng" : 정사 장면
ăn khách : 장사가 잘 되다.
công chiếu : 상영하다
doanh thu : 소득
lỗ : 손해를 입다
nhập khẩu : 수입하다
chú trọng : 집중하다
hiển nhiên : 명백한
bắt : 강제하다


Hội thoại 1 ( 회화 1 )
Nam : Đêm qua em có xem bóng đá không? Trận đêm qua hay nhỉ?
Lan : Anh nghĩ là ai cũng thích bóng đá giống anh à?
Nam : Không, anh không nghĩ thế, nhưng anh nhgĩ có nhiều người thích, và em cũng thích.
Lan : Em thích trượt băng nghệ thuật và bơi.
Nam : Anh cũng thích bơi và trượt băng nghệ thuật nhưng anh thích xem bóng đá hơn.
Lan : Em thì thích trượt băng nghệ thuật và bơi hơn.
Nam : Anh thì...
Lan : Anh thì cái gì liên quan đến bóng anh cũng thích phải không? Ví dụ như bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ và cả bóng ... tennis nữa nhỉ?

Nam : 어젯밤 축구 봤어? 재밌었지?
Lan : 오빠는 모든 사람이 오빠처럼 축구를 좋아한다고 생각하시죠?
Nam : 아니, 그렇게 생각 안해, 하지만 많은 사람들이 축구를 좋아하고 너 또한 그렇다고 생각하는데.
Lan : 저는 피겨스케이팅과 수영을 좋아해요.
Nam : 나도 수영과 피겨스케이팅을 좋아해 그렇지만 축구가 더 좋아.
Lan : 저는 피겨스케이팅과 수영이 더 좋아요.
Nam : 나는...
Lan : 오빠는 공과 관련된 거라면 다 좋아하시잖아요 그렇죠? 예를 들어 축구, 배구, 탁구, 농구, 그리고 모든 구기종목들 ... 테니스도 그렇죠?


Hội thoại 2 ( 회화 2 )
Nam : Cậu có thích trận đêm qua không?
Hùng : Hay. Tớ thích cầu thủ số 4 của đội Thể công. Cậu ấy ghi hai bàn thắng đẹp nhỉ?
Nam : Đầu tiên, tớ đoán là tỉ số hòa 2-2, vậy mà đội Công an Hà Nội lại thua. Cầu thủ đội này dạo này yếu rồi.
Hùng : Ai cũng nghĩ Công an Hà Nội sẽ thắng.
Nam : Nhưng tớ thích Thể Công hơn. Hiệp 1 đá bình thường, nhưng hiệp 2 nó chơi hay quá.
Hùng : Hay thật. 

Nam : 어제 밤 경기 좋았어?
Hùng : 재밌었어. Thể công 팀의 4번 선수가 좋았어. 그 선수가 2골을 멋지게 넣었지?
Nam : 처음에는, 나는 2-2로 비길 거라고 예상했어, 그런데 Công an Hà Nội 팀이 다시 졌어. 그 팀 선수들이 요새 약해.
Hùng : 모두들 Công an Hà Nội 팀이 이길 거라 예상했는데.
Nam : 하지만 나는 Thể Công 팀이 더 좋아. 전반전에는 보통이었지만, 후반전에는 정말 잘했어.
Hùng : 정말 잘했지.



Từ ngữ ( 어휘 )
trận : 경기
cầu thủ : 선수
ghi bàn : 골을 넣다.
bàn thắng : 골
tỉ số : 점수
hòa : 비기다
thua : 지다
hiệp : 반전(전반전, 후반전)


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Cách dùng : "...nhỉ?"
      "...nhỉ?" 는 "..., 그렇지?" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ: Trận đấu đêm qua hay nhỉ? ( 어제 밤 경기 재밌었어, 그렇지? )
      Cô ấy đẹp nhỉ? ( 그 여자 예쁘다, 그렇지? )

2. Các dùng: thích... hơn
      "... 보다 ...가 좋아" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ 1 : - Tôi thích bóng chuyền hơn bóng đá. ( 나는 배구가 축구보다 좋다. )
   Ví dụ 2 : - Tôi cũng thích bơi nhưng tôi thích bóng đá hơn. ( 나는 수영도 좋지만 축구가 더 좋다. )

3. Cách dùng : ai cũng..., nào cũng..., đâu cũng...
      Ai cũng : 누구나(everybody) = Tất cả mọi người đều ...
      (명사) + nào cũng : 무엇이나(everything) = Tất cả mọi (명사) đều ...
      đâu cũng : 어디서나(everywhere) = Tất cả mọi nơi đều ...
   Ví dụ : Trong lớp tôi, ai cũng thích bóng đá. ( 우리 교실에서는, 모두가 축구를 좋아한다. )
      Ở thành phố này, đâu cũng bẩn. ( 이 도시에서는, 모든 곳이 더럽다. )


Bài đọc ( 독해 )
Đại hội thể thao Olympic
Việc tổ chức Đại hội thể thao Olympic đã có cách đây khoảng 2500 năm. Theo truyền thuyết Hy Lạp, Đại hội thể thao Olympic đầu tiên được tổ chức năm 776 trước công nguyên tại thung lũng Olympia. Sau đó, trong suốt 1000 năm, bốn năm một lần, người ta tổ chức đại hội. Năm 394, người La Mã đã xóa bỏ đại hội này.
Người Hy Lạp quan niệm rằng thân thể cũng cần được chăm sóc như linh hồn nên họ rất coi trọng đại hội thể thao. Vì vậy, họ không cho phép bất kì việc gì làm ảnh hưởng đến đại hội thể thao. Khi đang có chiến tranh thì cũng phải ngừng chiến.
1500 năm sau khi bị xóa bỏ, một người Pháp đã đề nghị khôi phục đại hội này. Theo đề nghị của ông, năm 1894, một hội nghị quốc tế 15 nước tổ chức tại Paris đã thông qua việc khôi phục đại hội. Hai năm sau đó, Đại hội thể thao Olympic bắt đầu được tổ chức lại lần thứ nhất tại Athen, thủ đô của Hy Lạp. Từ đó, đại hội vẫn được tổ chức bốn năm một lần cho đến nay và ngày càng được bổ sung them nhiều môn thể thao mới.

올림픽
올림픽을 개최한 것은 2500년 전 일이다. 그리스 전설에 따르면, Olympia 계곡에서 기원전 776년에 처음 개최되었다고 한다. 그 이후, 1000년 동안, 4년에 1번, 사람들은 올림픽을 개최했다. 394년도에, 로마 사람들은 이 대회를 폐지해버렸다.
그리스 사람들은 신체를 정신처럼 돌보아야 한다 라는 관념이 있기에 그들은 스포츠 대회를 중요시했다. 그리하여, 그들은 스포츠 대회에 영향을 미치는 어떠한 일들에 대해서도 허락치 않았다. 전쟁중에는, 전쟁을 중지시킬 정도였다. 대회가 폐지된 지 1500년 후, 한 프랑스인이 이 대회를 다시 복원시키자고 제안했다. 그의 제안에 따라, 1894년도에, Paris에서 열린 15개국 국제회의는 대회 복원 안건을 통과시켰다. 그로부터 2년 후, 올림픽은 그리스의 수도 Athen에서 처음으로 열릴 수 있었다. 그로부터, 대회는 4년마다 한 번씩 지금까지 열리며 점점 더 많은 새로운 스포츠 종목들이 추가되었다.



Từ ngữ ( 어휘 )
trước công nguyên : 기원전
xóa bỏ : 폐지하다.
linh hồn : 정신
truyền thuyết : 전설
thung lũng : 계곡
ngừng chiến : 전투를 중지하다
khôi phục : 회복하다
thông qua : 통과하다
thân thể : 신체
đại hội : 대회


Bài đọc ( 독해 )
Nón Việt Nam
Nón là sản phẩm đọc đáo của Việt Nam. Nón xuất hiện từ thế kỉ XIII, thời nhà Trần. Từ đó đến nay, nón gắn bó với người dân Việt Nam hư hình với bóng. Nón trở thành người bạn thân thiết của tất cả mọi người, không phân biệt tuổi tác, giới tính, địa vị, ... Nón trở thành một trong những biểu trưng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Nón không chỉ là vật che mưa, che nắng mà còn dùng thay quạt lúc trưa hè, làm cơi đựng trầu khi gặp bạn. Nón là quà tặng, là vật kỉ niệm không chỉ cho người Việt Nam mà còn cho cả du khách nước ngoài. Nón đi vào thơ ca, nhạc, họa, ...
Nón và áo dài làm cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam đẹp lên trong mắt mọi người.
(Lược theo: Non nước Việt Nam, Tổng cục Du lịch ấn hành năm 2002)

베트남 논(베트남 전통 모자)
논은 베트남의 독특한 상품이다. 논은 13세기 nhà Trần 시대에 나타났다. 그로부터 지금까지, 논은 베트남 사람들에게 있어 그림자처럼 가까운 존재이다. 논은 나이, 성별, 지위 등을 가리지 않는 모든 사람에게 가까운 친구가 되었다. 논은 베트남 민족과 베트남 사람들의 상징들 중 하나가 되었다.
논은 단지 비나 더위를 피하기 위한 것만이 아니라, 여름날 오후 부채로도 사용하거나 친구를 만날 때 구장나무잎을 담는 접시로도 사용할 수 있다. 논은 베트남 사람들 뿐 아니라 외국에서 온 여행객들에게도 선물, 기념품이 된다. 논은 시, 음악, 그림에도 나타난다.
( 요약 : 베트남 산하, 2002년 관광총국 인쇄)


Từ ngữ ( 어휘 )
nón : 모자(베트남 전통 삿갓)
đọc đáo : 독자적인, 독특한
người dân : 시민, 사람
hình : 그림, 이미지
trở thành : 되다
thân thiết : 가까운
tuổi tác : 나이
địa vị : 지위
vật : 것, 물건
dùng : 사용하다
quạt : 부채
cơi : 접시
trầu : 구장나무잎
vật kỉ niệm : 기념품
nhạc : 음악
làm cho : 만들다
mắt : 눈
sản phẩm : 상품
xuất hiện : 나타나다
gắn bó : 밀접한
bóng : 그림자
người bạn : 친구
phân biệt : 구별하다
giới tính : 성별
biểu trưng : 상징
che : 피하다
thay : 대체하다, 바꾸다
trưa : 오후
đựng : 포함하다
quà tặng : 선물
thơ ca : 시
họa : 그림
hình ảnh : 사진


Hội thoại ( 회화 )
Hà : Dung ơi! Cái áo này thế nào?

Dung : Được đấy. Tuy màu hơi tối nhưng không sao. Rất vừa với cậu.
Hà : Tớ thích màu không tối lắm mà cũng không sáng lắm.
Dung : Vậy thì màu ấy được đấy.
Hà : Còn cậu, chọn được cái nào chưa?
Dung : Chưa.
Hà : Để tớ chọn cho. Cậu thích màu sáng hay màu tối? Cỡ bao nhiêu?
Dung : Tớ thích quần màu xanh thẫm, cỡ trung bình.
Hà : Thế lại góc kia. Góc kia nhiều quần hơn. 

Hà : Dung! 이 옷 어때?
Dung : 괜찮네. 색상이 조금 어둡긴 하지만 괜찮아. 너한테 잘 어울려.
Hà : 난 너무 어둡지도 너무 밝지도 않은 색깔이 좋아.
Dung : 그러면 저 색깔이 낫겠다.
Hà : 너는 뭐 골랐니?
Dung : 아니 아직.
Hà : 내가 골라줄게. 어두운 색상이 좋아 밝은 색상이 좋아? 사이즈는 어떻게 돼?
Dung : 나는 진한 파란색의 바지가 좋아. 사이즈는 보통이야.
Hà : 그러면 저쪽 코너로 돌아가자. 저쪽 코너에 바지가 더 많아.



Từ ngữ ( 어휘 )
áo : 옷
hơi : 조금
vừa : 잘 맞는, 어울리는
tối : 어두운
sáng : 밝은
chọn : 고르다
thẫm (sẫm) : 색깔이 진한
quần : 바지
góc : 코너
tuy ... nhưng ... : ~에도 불구하고
không sao : 괜찮다. 문제 없다.
màu : 색깔
mà : 그러나
được đấy : 좋다. OK.
để tôi (tớ) : 내가 ~ 할게.
xanh : 파란색의, 초록색의
cỡ : 사이즈
hay : 또는


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Tuy ... (nhưng)의 용법 ( = mặc dù ... nhưng ) : ~에도 불구하고 ~ 하다.
   Tuy Huế không lớn lắm nhưng Huế rất đẹp. ( Huế는 작지만 아름답다.)
   Mặc dù cô ấy có chồng rồi, tôi vẫn yêu cô ấy. ( 비록 그녀가 남편이 있지만, 나는 여전히 그녀를 사랑한다. )

2. Để tôi (tớ) : 내가 ~하겠다.
   Để tôi giúp em. ( 내가 널 도와줄게 )
   Để tôi làm việc ấy. ( 내가 그 일을 할게 )

3. Hay 또는 hoặc의 용법 : ( 뜻 : 또는 )
   Ngày mai hoặc ngày kia anh ấy sẽ đến đây. ( 내일 혹은 모레 그가 올 것이다. )
   Anh ăn món nào: thịt gà hay thịt lợn? ( 무엇을 드시겠어요? 닭고기 아니면 돼지고기? )


Bài đọc ( 독해 )
Áo Dài
Chiếc áo dài của phụ nữ Việt Nam có từ cuối thế kỉ XVIII, thời chúa Nguyễn Phúc Khoát. Áo dài Việt Nam là sự kết hợp giữ áo dài của phụ nữ Chăm, áo tứ thân của người Việt và một số trang phục của các dân tộc ít người khác. Dó là biểu tượng của sự kết hợp trang phục hai miền Nam, Bắc. Khởi nguồn từ Huế, chiếc áo dài nhanh chóng trở thành tài sản chung của cả dân tộc.
Theo thời gian, đường nét áo dài cũng biến đổi đôi chút. Chiếc áo dài hiện nay bó sát người, làm cho cơ thể phụ nữ hiện lên đường cong mềm mại, phù hợp với vóc dáng nhỏ nhắn của phụ nữ Việt Nam. Chiếc áo dài hàm chứa nhiều điều về cái đẹp của người phụ nữ Việt Nam: kín đáo, thùy mị, dịu dàng, ...
(Dẫn theo : Non nước Việt Nam, Tổng cục Du lịch ấn hành năm 2002)

아오자이
아오자이는 Nguyễn Phúc Khoát 왕의 시대였던 18세기 말부터 전해졌다. 베트남의 아오자이는 Chăm족 여성들의 아오자이, Viet족의 아오트떤, 그리고 소수민족들의 복장들이 결합된 것이다. 북부와 남부 지방의 복장들의 결합을 상징한다. Huế서부터 시작하여, 아오자이는 빠르게 민족 공통의 재산이 되어갔다.
시간에 따라, 아오자이의 라인 또한 조금씩 변했다. 요즈음의 아오자이는 몸에 달라붙게 되어있는데, 여성들의 신체가 유연한 곡선을 따라 드러나게 하고, 베트남 여성들의 작은 덩치에 알맞다. 아오자이는 베트남 여성들의 아름다움을 갖추고 있다 : 드러나지 않음, 유순함, 우아함, ...
(인용 : 베트남 산하, 2002년 베트남 관광 총국 인쇄)



Từ ngữ ( 어휘 )
phụ nữ : 여성
thế kỉ : 세기
chúa : 왕, 왕자
giữa : 사이에
trang phục : 복장
khác : 다른
khởi nguồn : 기원
trở thành : 되다
chung : 공동의
đường nét : 라인
đôi chút : 조금
người : 몸
cơ thể : 몸
đường cong : 곡선
phù hợp : 걸맞는, 적합한
nhỏ nhắn : 작은
điều : 일, 사항, 것
kín đáo : 드러나지 않은, 감춰진
dịu dàng : 우아한
cuối : 끝
thời : 시대
sự kết hợp : 조합, 결합
áo tứ thân : 아오트떤 ( 베트남의 전통 복장 중 하나. )
dân tộc : 민족
biểu tượng : 상징
nhanh chóng : 빠른
tài sản : 재산
cả : 모두
biến đổi : 바꾸다, 바뀌다
bó sát : 달라붙는
làm cho : 만들다
hiện lên : 드러내다, 나타나다
mềm mại : 유연한
voc dáng : 덩치, 형태
hàm chứa : 가지고 있다
cái đẹp : 아름다움
thùy mị : 온화한


Hội thoại ( 회화 )
Bác sĩ : Chị bị làm sao?
Dung : Tôi bị ho và sốt.
Bác sĩ : Chị có đau họng không?
Dung : Có ạ. Tôi cảm thấy càng ngày càng mệt.
Bác sĩ : Chị há miệng ra. Ồ. Họng chị đỏ lắm. Chị bị viêm họng khá nặng.
Dung : Tôi có phải tiêm không bác sĩ?
Bác sĩ : Không. Nhưng chị phải uống thuốc kháng sinh.
   Tôi sẽ viết đơn thuốc cho chị.
Dung : Vâng. Cảm ơn bác sĩ.
Bác sĩ : Chị nhớ uống thuốc đều đặn. Vài ngày sau sẽ khỏi.
Dung : Dạ, vâng.
Bác sĩ : Đơn thuốc của chị đây. Hiệu thuốc gần cổng bệnh viện.
Dung : Cảm ơn bác sĩ.

Bác sĩ : 무슨 일이시죠??
Dung : 기침과 열이 있어요.
Bác sĩ : 목이 아프신가요?
Dung : 네. 날이 갈수록 피곤해요.
Bác sĩ : 입을 열어보세요. 아. 목이 많이 충혈됐네요. 염증이 꽤 심하군요.
Dung : 주사를 맞아야 할까요?
Bác sĩ : 아니요. 하지만 항생제를 드셔야해요.
   처방전을 써드릴게요.
Dung : 네. 감사합니다.
Bác sĩ : 규칙적으로 약을 드셔야 합니다. 며칠 뒤에는 회복될 거에요.
Dung : 네.
Bác sĩ : 처방전 여기 있습니다. 약국은 병원 입구 근처에 있어요.
Dung : 감사합니다.



Từ ngữ ( 어휘 )
ho : 기침
đau : 아픈
cảm thấy : 느끼다
miệng : 입
ra : 나오다, 나가다
đỏ : 빨간색의, 붉은
tiêm : 주사
kháng sinh : 항생의
nhớ : 기억하다
vài : 몇몇의
hiệu thuốc : 약국
cổng : 문
sốt : 열
họng : 목
mệt : 지친
há : 열다
nặng : 심각한
khá : 꽤
uống thuốc : 약을 복용하다
đơn thuốc : 처방전
đều đặn : 규칙적으로
khỏi : 회복하다
gần : 가까운


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Bị làm sao? ( 무슨 일이세요? )
   Chị bị làm sao? ( 무슨 일이세요? )
   Tôi bị cảm. ( 감기에 걸렸어요. )

2. Càng ngày càng = ngày càng ( 갈수록 점점 더 ... 하다 )
   Các câu hỏi càng ngày càng khó. ( 문제들이 점점 더 어려워진다. )

3. "được"과 "bị"의 용법
   "Được"은 주어의 긍정적인 의미를 나타낸다. 즐거운, 좋은, 그리고 행운의 무언가를 얻게 될 때 사용된다.
   "bị"는 주어의 부정적인 의미를 나타낸다. 불쾌한, 불행의 무언가를 얻게 될 때 사용된다.
      Tôi được đi Tokyo. ( 나는 도쿄에 갈 수 있게 되었다. )
      Con trai tôi được điểm 10. ( 내 아들이 10점을 받았다. )
      Bạn tôi bị đi Bosnia. ( 내 친구가 Bosnia에 가야하게 되었다. )
      Tôi bị đau đầu. ( 내가 아프게 되었다. = 내가 아프다. )


Bài đọc ( 독해 )
Bác sĩ khuyên chúng ta nhiều điều bổ ích
Theo các bác sĩ, chúng ta nên ăn, ngủ điều độ. Về ăn uống, nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không nên uống nhiều rượu, bia và ăn những thức ăn có quá nhiều mỡ và đường. Nên tạo ra thói quen đi ngủ sớm và dậy sớm.
Nên đi bộ và tập thể dục hàng ngày. Đó là cách rèn luyện sức khỏe rất tốt. Ngoài ra, khi có điều kiện, nên đi bơi và tham gia các hoạt động thể thao khác như bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, ...
Thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, vì vậy mọi người không nên hút thuốc. Hút nhiều thuốc lá có thể bị ung thư phổi.

의사가 우리들에게 많은 이로운 것들에 대해 권고합니다.
의사들에 따르면, 우리는 먹고 마시는 것을 절제해야 합니다. 먹고 마시는 것에 대해서, 여러 가지 서로 다른 음식들을 많이 먹어야 합니다. 과음을 하지 않아야 하며, 지방이나 당분이 많은 음식을 많이 먹지 않아야 합니다. 일찍 자고 일찍 일어나는 습관을 만들어야 합니다.
매일 걷고 운동해야 합니다. 건강을 단련할 수 있는 아주 좋은 방법입니다. 거기에 더해, 여건이 된다면, 수영이나 배구, 탁구, 배드민턴과 같은 운동에 참여하는 게 좋습니다.
담배는 건강에 아주 해롭습니다. 그렇기 때문에 모두들 담배를 피워서는 안됩니다. 담배를 많이 피면 폐암이 올 수 있습니다.



Từ ngữ ( 어휘 )
khuyên : 충고하다
điều độ : 규칙적인
loại : 종류
khác nhau : 서로 다른
mỡ : 지방
tạo : 만들다
đi bộ : 걷다
cách : 방법
sức khỏe : 건강
tham gia : 참여하다
thể thao : 운동
bóng bàn : 탁구
thuốc lá : 담배
hút thuốc : 담배 피다
bổ ích : 유용한
nên : ~해야 한다.
thức ăn : 음식
phổi : 폐
đường : 설탕
thói quen : 습관
tập thể dục : 운동하다.
rèn luyện : 단련하다.
bơi : 수영
hoạt động : 활동
bóng chuyền : 배구
cầu lông : 배드민턴
có hại : 해로운
ung thư : 암


Hội thoại (회화)
Hoàng : Dũng ơi! Lúc nãy cậu có nghe Dự báo thời tiết không?
Dũng : Có.
Hoàng : Hôm nay trời thế nào?
Dũng : Hôm nay trời nắng. Và hôm nay nóng hơn hôm qua. Cậu định đi đâu à?
Hoàng : Ừ. Tớ định ngày mai đi Sapa một tuần.
Dũng : Thế thì phải mở intẻnet xem lại cẩn thận. Dộ này thời tiết thất thường lắm.
Hoàng : Ừ. Nghe nói tuần này nóng nhất tháng này đấy!
Dũng : Thế à? Khi trời nóng thì đi Sapa là đúng lắm rồi.

Hoàng : Dũng! 너 얼마 전에 일기 예보 봤니?
Dũng : 응.
Hoàng : 오늘 날씨 어때?
Dũng : 오늘 날씨는 맑아. 그리고 어제보다 더워. 너 어디 갈 거야?
Hoàng : 응. 나 내일 Sapa로 일주일 정도 다녀오려구.
Dũng : 그러면 인터넷을 켜서 잘 확인해봐. 요새 날씨가 많이 변덕스러워.
Hoàng : 응. 듣자하니 이번 주가 이번 달 중에 가장 덥다더라!
Dũng : 그래? 덥다면 Sapa를 가는 게 최선이지.


Từ ngữ ( 어휘 )
dự báo : 예보
thời tiết : 날씨
thế nào : 어떻게, 어떤
hơn : 더욱
phải : ~해야만 한다
xem : 보다
độ này : 요즈음
nghe nói : ~라고 듣다.
khi ... thì ... : ...할 때는 ... 하다
đúng : 옳은
cẩn thận : 조심스럽게
nắng : 맑은, 햇볕이 쨍쨍한
thế thì, 그러면
mở : 열다
nhất : 가장
thất thường : 예측할 수 없는
thế à? : 그래?


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Hôm nay trời thế nào? = Trời hôm nay thế nào? ( 오늘 날씨 어때? )
   Hôm nay trời nắng. ( 오늘 날씨 맑아. )

2. Cách so sánh ( 비교 하는 방법 )
   Hơn : ... 보다 더 ... 하다.
      Anh Nam cao hơn chị Hà. ( Nam 씨는 Hà 씨보다 키가 크다 )
      Victor thông minh hơn tôi. ( Victor는 나보다 똑똑하다 )

   Nhất : 가장 ... 하다.
      Ở đây cô ấy thông minh nhất. ( 여기에서 그녀가 가장 똑똑하다. )

   Bằng : ... 만큼 ... 하다.
      Tôi cao bằng bạn tôi ( 나는 내 친구 만큼 키가 크다. )

   참고 : Bằng은 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 종종 쓰이며, 측정 가능한 것들에 한한다. (키, 길이, 중량 등...)
      Như 또한 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 쓰이지만, 측정 할 수 없는 것들에 한한다.
         예) Anh ấy sắc như dao. ( 그는 칼처럼 날카롭다. )
            Cô ấy đẹp như hoa ( 그녀는 꽃처럼 아름답다. ) 

3. Khi ... (thì) ... : ...할 때 ... 하다.
   Khi anh ấy đến thì chị ấy đang viết thư. ( 그가 도착했을 때, 그녀는 편지를 쓰고 있었다.)
   Khi còn nhỏ, tôi rất chăm. ( 어렸을 때, 나는 매우 열심이었다. )


Bài đọc ( 독해 )
Việt Nam là một nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22℃ đến 27℃. Hàng năm có khoảng 100 ngày mưa, với lượng mưa trung bình từ 1500 đến 2000 mm. Độ ẩm không khí khoảng 80%. Đất đai phì nhiêu và khí hậu như vậy nên cây lúa có điều kiện phát triển. Lúa trở thành cây lương thực chính của Việt Nam. Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng.
Việt Nam có hai vùng đồng bằng lớn : Đồng bằng Bắc Bộ ở châu thổ sông Hồng và đồng bằng Nam Bộ ở châu thổ sông Cửu Long. Ngoài ra còn có một số vùng đồng bằng nhỏ khác như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... So với đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ nhỏ hơn. Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng 15.000 ㎢. Đồng bằng Nam Bộ rộng nhất, với diện tích lên tới 40.000 ㎢.

(베트남은 몬순 열대 기후 지역에 속해 있다. 매년 평균 기온은 22℃ 에서 27℃ 사이이다. 매년 약 100일 정도 비가 오는데, 강수량은 평균 1500 에서 2000 mm까지 이다. 대기의 습도는 80% 정도이다. 국토는 비옥하고 기후가 그러하니 벼가 자라기 좋은 조건을 가지고 있다. 벼는 베트남의 주식이 된다. 벼는 들판에서 주로 재배된다.
베트남은 2개의 커다란 평야 지역이 있다 : Hồng 강 삼각주에 있는 북부 평야와 Cửu Long강 삼각주에 있는 남부평야이다. 게다가 Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... 와 같은 몇몇 작은 다른 평야들도 있다. 남부, 북부 평야에 비하면 작다. 북부 평야의 면적은 약 15.000 ㎢ 정도 된다. 남부 평야가 가장 넓은데, 면적이 40,000 ㎢ 가까이 된다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
thuộc : 속해 있다.
nhiệt đới : 열대의
nhiệt độ : 온도
hàng năm : 매년
độ ẩm : 습도
đất đai : 국토, 토지
cây lúa : 벼
phát triển : 발전
lượng mưa : 강수량
được trồng : 재배되다.
đồng bằng : 평야
châu thổ : 삼각주
so với : 비교하여
khí hậu : 기후
gió mùa : 몬순
trung bình : 평균
lương thực : 양식
không khí : 공기
phì nhiêu : 비옥한
điều kiện : 조건
trở thành : 되다
chủ yếu : 주로
vùng : 지역
ngoài ra : 게다가
diện tích : 면적


Bài đọc ( 독해 )
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH "NHA TRANG BIỂN XANH" 4 NGÀY 3 ĐÊM
Ngày 1 : Sài Gòn - Nha Trang
6 giờ sáng, quý khách khởi hành đi Nha Trang bằng xe buýt. Xe dừng ăn trưa tại Phan Thiết. Quý khách đến Nha Trang lúc 3 giờ chiều, làm thủ tục nhận phòng khách sạn, sau đó tự do nghỉ ngơi hoặc tắm biển. Sau bữa tối, xe đưa Quý khách đến cảng Phú Quý, tại đây, Quý khách sẽ đi đến khu vui chơi giải trí Vinpearland bằng cáp treo, tuyến cáp treo dài nhất thế giới. Tại đây, Quý khách có thể tham gia rất nhiều trò chơi hấp dẫn và tham quan thủy cung lớn nhất Việt Nam.
Ngày 2 : Nha Trang
Sau khi ăn sáng tại khách sạn, Quý khách sẽ đi tham quan các đảo Hòn Mun, Hòn Một, Hòn Tằm, Thủy Cung Trí Nguyên bằng tàu thủy. Quý khách ăn trưa trên tàu. Buổi tối, Quý khách tự do nghỉ ngơi hoặc có thể đi dạo trên đường Trần Phú, con đường đẹp nhất Nha Trang trải dài theo bờ biển, có thể uống cà phê tại một số quán cà phê trên bờ biển.
Ngày 3 : Nha Trang
Sau khi ăn sáng tại khách sạn, Quý khách tham quan ngôi nhà cổ 180 năm tuổi tại xã Phú Vinh bằng xe buýt, sau đó đoàn tiếp tục tham quan Memento, đây là hình ảnh của làng quê Việt Nam thu nhỏ với cánh đồng cỏ xanh và giếng nước. Quý khách ăn trưa tại đây với các món ăn đồng quê được nấu tại chỗ. Sau bữa trưa, Quý khách tham quan Nha trang Sử Quán, Tháp Bà Ponagả và tắm bùn tại Suối nước nóng Tháp Bà. Nghỉ đêm tại Nha Trang.
Ngày 4 : Nha Trang - Sài Gòn
Quý khách đi mua sắm ở Chợ Đầm, sau khi ăn trưa, Quý khách trả phòng khách sạn và khởi hành về Sài Gòn. Quý khách về đến Sài Gòn vào lúc chiều tối. Kết thúc chương trình du lịch.
( 3박 4일간의 "푸른 바다의 냐쨩" 여행 프로그램
1일차 : 사이공 - 냐쨩
아침 6시, 손님들은 버스를 타고 냐쨩으로 출발한다. 버스는 Phan Thiết에서 점심을 먹기 위해 선다. 손님들은 오후 3시에 냐쨩에 도착하고, 호텔 체크인 수속을 마친 후, 자유롭게 휴식을 취하거나 해수욕을 한다. 저녁 식사 후, 버스는 손님들을 데리고 Phú Quý 항구에 데려간다, 그곳에서, 손님들은 세계에서 가장 긴 케이블카를 타고 Vinpearland 유원지에 간다. 이곳에서, 손님들은 매력적인 수많은 놀이들에 참가하고 베트남에서 가장 큰 용궁을 관광할 수 있다.
2일차 : 냐쨩
호텔에서 아침을 먹은 뒤에, 손님들은 배를 타고 Hòn Mun, Hòn Một, Hòn Tằm, Thủy Cung Trí Nguyên 섬들을 방문할 것이다. 손님들은 배 위에서 점심을 먹는다. 저녁에는, 손님들은 자유롭게 휴식을 취하거나 해안가를 따라 길게 뻗어있는 냐쨩에서 가장 아름다운 길인 Trần Phú 길을 산책할 수 있고, 해안가의 카페에서 커피를 마실 수도 있다.
3일차 : 냐쨩
호텔에서 아침을 먹은 뒤에, 손님들은 버스를 타고 Phú Vinh 지역에서 180년된 오래된 집을 방문한다. 그 후 계속해서 Memento를 방문한다.  이것은 우물, 그리고 푸르고 오래된 들판이 있는 축소된 베트남 마을의 전경이다. 손님들은 여기서 시골에서 조리할 수 있는 음식들로 점심을 먹을 것이다. 점심 식사 후, Nha Trang Sử Quán, Tháp Bà Ponagar와 Tháp Bà 온천의 진흙 목욕을 방문한다. Nha Trang에서 밤에는 휴식을 취한다.
4일차 : 냐쨩 - 사이공
손님들은 Chợ Đầm에서 물건을 산다. 점심식사후, 손님들은 숙박비를 지불하고 사이공으로 출발한다. 손님들은 저녁 때 사이공에 도착한다. 여행 프로그램을 끝낸다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
cổ : 오래된
bùn : 진흙
tự do : 자유롭게
cảng : 항구
cáp treo : 케이블카
hấp dẫn : 매력적인
thủy cung : 용궁
trải dài : ~에 덧붙여
khởi hành : 출발하다
hình ảnh : 이미지
thu nhỏ : 축소하다
cánh đồng : 들판
giếng nước : 우물
đồng quê : 시골
thủ tục : 수속
suối nước nóng : 온천