니니 - Nini

Hội thoại ( 회화 )
Lan : Hà à, cuối tuần này lớp chúng mình đi Sapa đấy, cậu đã biết chưa? ( Hà야, 이번 주말에 우리 반은 Sapa에 갈 거야, 너 알고 있어? )
Hà : Thế à, mình chưa biết, mình chưa nghe ai nói. Cậu có đi không? ( 그래?, 몰랐어, 아무도 말하는 걸 못 들었는데. 너도 가니? )
Lan : Có. Mình chưa đi Sapa bao giờ. Còn cậu, cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 응, 나는 Sapa에 한 번도 못 가봤어, 넌 sapa 가본 적 있니? )
Hà : Mình đã đi Sapa một lần rồi nhưng lần này mình vẫn muốn đi với lớp. Sapa đẹp lắm. ( 난 한 번 가봤는데 이번에도 반끼리 같이 가고 싶어. Sapa는 아주 멋져 )
Lan : Thế à, hôm nay là thứ 3 rồi. Lớp mình sắp đi mua vé tàu chưa? Nghe nói vé đi Sapa phải mua trước mấy ngày. ( 그래? 오늘이 화요일이 됐지. 우리 반이 승선권을 사겠지? Sapa 가는 표는 며칠 일찍 사야 한다고 그러던데 )
Hà : Đúng rồi, cuối tuần nhiều người đi lắm. ( 맞아, 주말에는 가는 사람이 매우 많아 )
Lan : Hôm nay mình sẽ nhắc mọi người. Sáng mai mọi người đóng tiền, hết giờ học, mình và lớp trưởng sẽ đi mua vé. ( 오늘 모두에게 말해줘야겠다. 내일 아침 다들 돈을 걷고, 수업이 끝나면, 반장이랑 표를 사러 갈 거야. )
Hà : Kìa, cô sắp vào lớp rồi. Mình vào lớp đi. ( 오, 선생님이 들어가시네. 들어가야겠다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
mình : 나
cậu : 너
thế à : 그래?
lớp trưởng : 반장
nhắc : 일러주다, 알려주다
đóng tiền : 돈을 걷다
lớp chúng mình : 우리 반


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Câu hỏi : đã .... bao giờ chưa?
"... đã ... bao giờ chưa?" 는 " ~ 해 봤니?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + đã + 동사 + bao giờ chưa/ lần nào chưa?
         - Rồi, 주어 + đã + 동사 + ...... lần rồi.
            Chưa, 주어 + chưa + 동사 + bao giờ/ lần nào.
         
          - 주어 + đã bao giờ + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + đã...... lần + 동사 + rồi.
           Chưa, 주어 + chưa bao giờ/ chưa lần nào + 동사
예) Cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 너 Sapa 가봤니? )
Rồi, mình đã đi Sapa một lần rồi. ( 응, Sapa 한 번 가봤어. )
Chưa, mình chưa đi Sapa bao giờ ( 아니, 못 가봤어. )

2. Câu hỏi : ..... sắp ..... chưa?
"... sắp .. chưa?" 는 "...할 예정입니까?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + sắp + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + sắp + 동사 + rồi, (가까운 미래)
         - chưa, 주어 + chưa + 동사 (먼 미래)
예) Cậu sắp đi mua vé tàu chưa? ( 너 표 사러 갈 거야? )
Rồi, mình sắp đi mua vé tàu rồi, chiều nay. ( 응, 표 사러 갈 거야, 오후에 )
(Chưa, mình chưa đi mua vé tàu, ngày kia) ( 아니, 아직 안 사고, 모레 갈 거야 )


Bài đọc ( 독해 )
DU LỊCH VIỆT NAM ĐÓN VỊ KHÁCH QUỐC TẾ THỨ 4 TRIỆU
Vào lúc 14h30 ngày 6/12/2007, táiân bay Nội Bài, chuyến bay VN.830 của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, xuất phát từ Bangkok đã hạ cánh đưa đoàn khách có vị khách quốc tế thứ 4 triệu đến Việt Nam.
Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch đã tổ chứ Lễ đón vị khách quốc tế thứ bốn triệu của ngành Du lịch Việt Nam. Ngành Du lịch Việt Nam đã hoàn thành kế hoạch của năm 2007, đón từ 4,0-4,4 triệu lượt khách quốc tế.
Sau các vị khách quốc tế thứ 1 triệu (quốc tịch Pháp), vị khách quốc tế thứ 2 triệu (quốc tịch Italia) và vị khách quốc tế thứ 3 triệu (quốc tịch Nhật), thì vị khách quốc tế thứ 4 triệu (quốc tịch Mỹ) thuộc đoàn khách của Saigontóuit đã được ngành Du lịch trao quà lưu niệm và một phần thưởng có giá trị. Phần thưởng gồm hai vé máy bay quốc tế khứ hồi trên tuyến bay quốc tế bất kì của Vietnam Airlines và tour du lịch cao cấp 7 ngày tại Việt Nam dành cho 02 người với chương trình "Khám phá Đồng bằng sông cửu Long" và nghỉ ngơi trên bãi biển Phan Thiết trị giá 1.500USD.
( 베트남 여행이 4백만번째 해외 관광객을 맞이하다
2007년 12월 6일 14시30분, Nội Bài 공항에, 베트남 국립 항공사의 VN.830 편이, 방콕으로부터 출발하여 베트남의 4백만번째 국제 관광객이 속한 관광객 무리를 데리고 착륙했다.
문화체육관광부는 4백만번째 국제 관광객을 맞이하는 행사를 시행했다. 베트남 관광 부서는 2007년의 계획을 끝냈고, 4,0-4,4 백만명의 관광객을 맞이한다.
백만번째(프랑스인), 2백만번째(이탈리아인), 그리고 3백만번째(일본인) 국제 관광객들 처럼, Saigontourist의 관광 그룹에 속해있는 4백만번째(미국인)인은 관광부서에서 기념품과 가치있는 보너스를 주게 되었다. 보너스는 Vietnam Airlines의 어떠한 국제선이든지 왕복할 수 있는 두 장의 비행기표와, "메콩 델타를 발견하다" 프로그램과 1500USD의 가치가 있는 Phan Thiết 해안에서의 휴식이 함께하는 2명짜리 베트남에서의 7일짜리 고급 여행을 포함한다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
chuyến bay : 비행기편
xuất phát : 출발하다
hạ cánh : 착륙하다
đưa : 데려가다
phần thưởng : 보너스, 상품
Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch : 문화체육관광부
giá trị : 가치
khư hồi : 왕복
ngành : 부문
hoàn thành : 완성하다, 끝내다
đồng bằng : 삼각주
lượt : 회
quà lưu niệm : 기념품
bất kì : 아무때나, 무엇이든
cao cấp : 고급의