니니 - Nini

Hội thoại (회화)
Hoàng : Dũng ơi! Lúc nãy cậu có nghe Dự báo thời tiết không?
Dũng : Có.
Hoàng : Hôm nay trời thế nào?
Dũng : Hôm nay trời nắng. Và hôm nay nóng hơn hôm qua. Cậu định đi đâu à?
Hoàng : Ừ. Tớ định ngày mai đi Sapa một tuần.
Dũng : Thế thì phải mở intẻnet xem lại cẩn thận. Dộ này thời tiết thất thường lắm.
Hoàng : Ừ. Nghe nói tuần này nóng nhất tháng này đấy!
Dũng : Thế à? Khi trời nóng thì đi Sapa là đúng lắm rồi.

Hoàng : Dũng! 너 얼마 전에 일기 예보 봤니?
Dũng : 응.
Hoàng : 오늘 날씨 어때?
Dũng : 오늘 날씨는 맑아. 그리고 어제보다 더워. 너 어디 갈 거야?
Hoàng : 응. 나 내일 Sapa로 일주일 정도 다녀오려구.
Dũng : 그러면 인터넷을 켜서 잘 확인해봐. 요새 날씨가 많이 변덕스러워.
Hoàng : 응. 듣자하니 이번 주가 이번 달 중에 가장 덥다더라!
Dũng : 그래? 덥다면 Sapa를 가는 게 최선이지.


Từ ngữ ( 어휘 )
dự báo : 예보
thời tiết : 날씨
thế nào : 어떻게, 어떤
hơn : 더욱
phải : ~해야만 한다
xem : 보다
độ này : 요즈음
nghe nói : ~라고 듣다.
khi ... thì ... : ...할 때는 ... 하다
đúng : 옳은
cẩn thận : 조심스럽게
nắng : 맑은, 햇볕이 쨍쨍한
thế thì, 그러면
mở : 열다
nhất : 가장
thất thường : 예측할 수 없는
thế à? : 그래?


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Hôm nay trời thế nào? = Trời hôm nay thế nào? ( 오늘 날씨 어때? )
   Hôm nay trời nắng. ( 오늘 날씨 맑아. )

2. Cách so sánh ( 비교 하는 방법 )
   Hơn : ... 보다 더 ... 하다.
      Anh Nam cao hơn chị Hà. ( Nam 씨는 Hà 씨보다 키가 크다 )
      Victor thông minh hơn tôi. ( Victor는 나보다 똑똑하다 )

   Nhất : 가장 ... 하다.
      Ở đây cô ấy thông minh nhất. ( 여기에서 그녀가 가장 똑똑하다. )

   Bằng : ... 만큼 ... 하다.
      Tôi cao bằng bạn tôi ( 나는 내 친구 만큼 키가 크다. )

   참고 : Bằng은 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 종종 쓰이며, 측정 가능한 것들에 한한다. (키, 길이, 중량 등...)
      Như 또한 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 쓰이지만, 측정 할 수 없는 것들에 한한다.
         예) Anh ấy sắc như dao. ( 그는 칼처럼 날카롭다. )
            Cô ấy đẹp như hoa ( 그녀는 꽃처럼 아름답다. ) 

3. Khi ... (thì) ... : ...할 때 ... 하다.
   Khi anh ấy đến thì chị ấy đang viết thư. ( 그가 도착했을 때, 그녀는 편지를 쓰고 있었다.)
   Khi còn nhỏ, tôi rất chăm. ( 어렸을 때, 나는 매우 열심이었다. )


Bài đọc ( 독해 )
Việt Nam là một nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22℃ đến 27℃. Hàng năm có khoảng 100 ngày mưa, với lượng mưa trung bình từ 1500 đến 2000 mm. Độ ẩm không khí khoảng 80%. Đất đai phì nhiêu và khí hậu như vậy nên cây lúa có điều kiện phát triển. Lúa trở thành cây lương thực chính của Việt Nam. Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng.
Việt Nam có hai vùng đồng bằng lớn : Đồng bằng Bắc Bộ ở châu thổ sông Hồng và đồng bằng Nam Bộ ở châu thổ sông Cửu Long. Ngoài ra còn có một số vùng đồng bằng nhỏ khác như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... So với đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ nhỏ hơn. Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng 15.000 ㎢. Đồng bằng Nam Bộ rộng nhất, với diện tích lên tới 40.000 ㎢.

(베트남은 몬순 열대 기후 지역에 속해 있다. 매년 평균 기온은 22℃ 에서 27℃ 사이이다. 매년 약 100일 정도 비가 오는데, 강수량은 평균 1500 에서 2000 mm까지 이다. 대기의 습도는 80% 정도이다. 국토는 비옥하고 기후가 그러하니 벼가 자라기 좋은 조건을 가지고 있다. 벼는 베트남의 주식이 된다. 벼는 들판에서 주로 재배된다.
베트남은 2개의 커다란 평야 지역이 있다 : Hồng 강 삼각주에 있는 북부 평야와 Cửu Long강 삼각주에 있는 남부평야이다. 게다가 Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... 와 같은 몇몇 작은 다른 평야들도 있다. 남부, 북부 평야에 비하면 작다. 북부 평야의 면적은 약 15.000 ㎢ 정도 된다. 남부 평야가 가장 넓은데, 면적이 40,000 ㎢ 가까이 된다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
thuộc : 속해 있다.
nhiệt đới : 열대의
nhiệt độ : 온도
hàng năm : 매년
độ ẩm : 습도
đất đai : 국토, 토지
cây lúa : 벼
phát triển : 발전
lượng mưa : 강수량
được trồng : 재배되다.
đồng bằng : 평야
châu thổ : 삼각주
so với : 비교하여
khí hậu : 기후
gió mùa : 몬순
trung bình : 평균
lương thực : 양식
không khí : 공기
phì nhiêu : 비옥한
điều kiện : 조건
trở thành : 되다
chủ yếu : 주로
vùng : 지역
ngoài ra : 게다가
diện tích : 면적