니니 - Nini

Hội thoại 1 (회화 1)
Người đi đường : Anh ơi, làm ơn cho tôi hỏi đường đến nhà hát lớn. ( 저기요, 큰 극장 가는 길 좀 알려주세요. )
Cảnh sát : Anh đi thẳng, qua một ngã tư, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đó là phố Tràng Tiền, đi hết phố Tràng tiền, nhà hát lớn ở trước mặt. ( 직진하세요, 사거리 하나를 건너시고, 두번째 사거리에서 우회전 하세요, 그곳이 Tràng Tiền 거리예요, 거리 끝까지 가시면, 정면에 극장이 보여요 )
Người đi đường : Từ đây đến đó bao xa ạ? ( 여기서 거기까지 얼마나 멀어요? )
Cảnh sát : Khoảng 500 mét. ( 대략 500미터쯤 되요 )
Người đi đường : Vâng, cảm ơn anh. ( 네, 고맙습니다 )
Cảnh sát : Không có gì, chào anh. ( 천만에요, 안녕히 가세요 )


Hội thoại 2 (회화 2)
Sinh viên : Dạ, cụ làm ơn chỉ giúp cháu đường đến Thư viện Quốc gia ạ? ( 저기요, 할머님 국립도서관으로 가는 길 좀 알려 주세요 )
Cụ già : Cháu đi thẳng, đến ngã tư trước mặt thì rẽ phải, sau đó đi thẳng, qua hai ngã tư nữa, đến ngã tư thứ ba rẽ trái, đi khoảng 100 mét, thư viện Quốc gia ở bên tay trái. ( 직진해요, 정면에 사거리가 나오면 우회전해요, 그 후에 직진하고, 사거리 두 개를 더 건너요, 세 번째 사거리에서 좌회전 해요. 100미터쯤 더 가요, 왼편에 국립도서관이 나올 거에요 )
Sinh viên : Từ đây dến đó có xa không ạ? ( 여기서 거기까지 먼가요? )
Cụ già : Không xa lắm, hoảng hơn một cây số thôi. ( 그리 멀지 않아요, 1 킬로쯤 되요 )
Sinh viên : Vâng, cháu cảm ơn cụ ạ. ( 네, 감사합니다. )
Cụ già : Chào cháu. ( 잘 가요 )


Từ ngữ ( 어휘 )
làm ơn : please
trước mặt : 앞에
đường : 길
sau đó : 그 후
phố : 거리
(đi) hết : 끝에, 마지막
nhà hát lớn : 큰 극장
khoảng : 대략
qua : 건너다
nữa : 더
bên tay trái : 왼편에
xa : 먼
quốc gia : 국립의
thư viện : 도서관
ngã ba : 삼거리
ngã tư : 사거리
đi thẳng : 직진하다
rẽ trái : 좌회전하다
rẽ phải : 우회전하다
quay lại : 돌다 (U턴)


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Cách hỏi đường ( 길 묻는 말 )
(1) Làm ơn cho tôi hỏi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 묻겠습니다 )
(2) Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 가르쳐주세요 )
(3) Làm ơn cho tôi hỏi .. ở đâu? ( ... 가 어디 있는지 좀 물어볼게요. )
예)Làm ơn cho tôi hỏi đường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 물어볼게요. )
Làm ơn chỉ giúp tôi dường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 가르쳐주세요. )
Làm ơn cho tôi hỏi Nhà hát lớn ở đâu ạ? ( 큰 극장이 어디 있는지 좀 물어 볼게요 )

2. Câu hỏi : ... bao xa? / ... có xa không? ( 질문 : 얼마나 먼가요? / 먼가요? )
(1)Từ ... đến ... có xa không? ( ... 에서 ... 까지 먼가요? )
(2) Từ ... đến ... bao xa? ( ... 에서 ... 까지 얼마나 먼가요? )
예1)Từ đây đến Nhà hát lớn có xa không? ( 여기에서 큰 극장 까지 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )
예2)Từ đây đến Nhà hát lớn bao xa? ( 여기에서 큰 극장까지 얼마나 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )

3. Cách dùng các từ khoảng, độ, chừng ( 대략 이라는 표현 사용하기 )
khoảng/độ/chừng/khoảng độ/khoảng chừng/chừng khoảng/chừng khoảng độ     +    숫자    는 "대략"을 뜻한다.
예)Từ đây đến đó khoảng 2 km. ( 여기에서 거기까지 대략 2km쯤 되요. )


Bài đọc ( 독해 )
Tên tôi là John, người Mỹ, tôi đã đến Hà Nội 6 tháng rồi. Khi đến đây, đầu tiên, tôi mua một tấm bản đồ thành phố và một chiếc xe đạp. Đó là hai thứ luôn ở bên cạnh tôi khi tôi ra khỏi nhà. Với tấm bản đồ và chiếc xe dạp đó, tôi đã đi khắp nơi trong thành phố. Trước khi đi đến một nơi, tôi mở bản đồ tìm nơi đó. Sau đó, để học tiếng Việt, tôi viết vào một mảnh giấy con đường tôi sẽ đi và cầm mảnh giấy đó khi đi đường. Vì vậy, tôi dễ dàng nhớ hết các từ như ngã ba, ngữ tư, ngã năm, đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái... Khi cần, tôi dừng xe để hỏi đường. Người Hà Nội rất tận tình chỉ đường cho tôi. Có những em học sinh đã vui vẻ đưa tôi dén nơi tôi cần đến. Thỉnh thoảng phải đi hơi xa, tôi vãn cố gắng đi xe đạp. Đi xe đạp, tôi cảm thấy khỏe hơn và vô cùng thích thú.
(제 이름은 John, 미국인이고, 하노이에 온 지 6달 되었습니다. 여기 왔을 때, 처음에는, 시내 지도와 자전거 한 대를 샀습니다. 그것들은 제가 집을 나갈 때 항상 챙겨가는 물건들입니다. 지도와 자전거를 가지고, 저는 시내에 있는 곳들을 다녔습니다. 어느 한 지역에 도착하면, 저는 지도를 펴서 그곳을 찾았습니다. 그 후, 베트남어 공부를 위해, 저는 종이에 제가 갈 길을 적어놓고 종이를 들고 다녔습니다. 그러니, 저는 "삼거리, 사거리, 오거리, 직진, 우회전, 좌회전" 같은 말들을 쉽게 외울 수 있었습니다. 필요할 때는, 길을 묻기 위해 자전거를 세웁니다. 하노이 사람들은 친절히 길을 알려줍니다. 제가 가야 할 곳에 즐거워하며 데려다 주는 학생들이 많았습니다. 때때로 멀리 가야 하지만, 저는 그래도 자전거를 타려고 노력합니다. 자전거를 타면, 저는 더 건강해짐을 느끼고 매우 즐겁습니다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
đầu tiên : 처음에
ra khỏi ( nhà ) : 나서다(집)
mảnh ( giấy ) : 조각(종이)
thích thú : 즐거운
cố gắng : 노력하다
con đường : 길
dừng xe : 세우다
dễ dàng : 쉬운, 쉽게
tận tình : 마음을 다해서, 
vô cùng : 매우