니니 - Nini

Hội thoại 1 (회화 1)
Lan : Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요)
Phục vụ : Đây ạ! Mời anh chị xem thực đơn! (여깄습니다! 메뉴를 봐주세요)
Lan : Anh Nam thích ăn gì? (Nam씨 뭐 좋아하세요?)
Nam : Tôi thích mì xào bò và nem rán. (저는 mì xào bò 하고 nem rán을 좋아합니다.)
Lan : (với người phục vụ) Cho một đĩa nem rán cho hai người, hai đĩa mì xào bò, một đĩa salát cà chua dưa chuột. Cho một chai bia Hà Nội và một cốc nước cam. ((서빙하는 사람과) 두 사람에게 nem rán 한 접시, mì xào bò 한 접시, 토마토 오이 샐러드 한 접시 주세요. Hà Nội 맥주 한 병과 오렌지 주스 한 잔도요)
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ một chút ạ. (네, 잠시만 기다려주세요.)

Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Nhà hàng này đẹp thật. Trên tường có rất nhiều tranh đẹp. (이 식당 정말 예쁘다. 벽 위에 예쁜 그림이 많네.)
Nam : Vâng, trên mỗi bàn ăn đều có một lọ hoa tươi và các loại gia vị. Mì xào và nem rán ở đây cũng rất ngon. (네, 각각의 식탁 모두 위에 싱싱한 꽃병이 하나씩 있고 소스들도 여러 가지 있네요. 여기 mì xào하고 nem rán도 아주 맛있어요.)
Lan : Nhà hàng này còn có món rau bí xào và canh cá ngon lắm. (그리고 이 식당은 rau bí xào 하고 canh cá 도 아주 맛있게 해요)
Nam : Hôm sau chúng ta sẽ ăn cơm với rau bí xào và canh cá. (나중에 rau bí xào하고 canh cá와 밥을 먹읍시다.)
(Gọi người phục vụ) Anh ơi, tính tiền! ( (웨이터를 부르며) 여기요, 계산해주세요!)


Từ ngữ (어휘)
thực đơn : 메뉴
thích : 좋아하다
người phục vụ : 급사
cà chua : 토마토
chờ : 기다리다
mỗi : 각각의
lọ : 꽃병
canh cá : 생선 국
rau bí xào : 볶은 호박(?)
tinh tiền : 계산해주세요
mì xào bò : 소고기 라면(?)
nem rán : roll의 한 종류(?)
đĩa : 접시
dưa chuột : 오이
tường : 벽
bàn ăn : 식탁
hoa tươi : 싱싱한 꽃
gia vị : 양념
món : 음식
với : 함께


Chú thích ngữ pháp (문법 설명)
1. câu yêu cầu (요구하는 문장)
"Cho tôi ...." (주세요)
예)cho tôi một đĩa mì xào và một đĩa xa lát! (mì xào 한 접시와 xa lát 한 접시 주세요)
cho tôi 2 bát phở gà! (phở gà 2 그릇 주세요)

"Cho tôi xem ..." (보여 주세요)
예)Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요!)
Cho tôi xem quyển sách kia! (그 책 보여주세요!)
Cho tôi xem cái áo màu đỏ! (그 빨간 옷 보여주세요!)

2. Câu mời (권하는 문장)
누군가에게 무언가를 정중히 권할 때 쓴다.
예)Mời anh chị ngồi! (앉으세요)
Mời anh xem thực đơn! (메뉴를 보세요)
Mời chị uống trà! (차 드세요)

3. Câu tồn tại (위치 문구)
형식 : 전치사 + 명사 + có + 개수 + 종별사 + 명사
예)Trên bàn có một lọ hoa ( 책상 위에 꽃병이 하나 있다. )
Trong tủ lạnh có nhiều bia và nước ngọt. ( 냉장고 안에 많은 맥주와 주스가 있다. )


Bài đọc (독해)
Cách ăn uống của người Việt Nam có những đặc điểm riêng. Người Việt thường ăn sáng ở ngoài với những món ăn như phở, bún, xôi, cháo... Bữa sáng không phải là bữa chính. Bữa trưa và bữa tối là bữa chính, người Việt thường ăn cơm. Bữa trưa, họ có thể ăn ở nhà, ở quán cơm bình dân hoặc quán cơm văn phòng. Bữa tối, họ thường ăn ở nhà, dố là lúc cả gia đình tụ họp đông đủ.
Bữa ăn của người Việt thường không thể thiếu cơm. Trên bàn ăn hoặc trên mâm thường có 3 món quan trọng: một món canh rau, một món mặn nấu bằng thịt, cá và một bát nước chấm.
Hiện nay, bữa ăn của người Việt cũng được cải thiện theo hướng tăng thêm các món mặn, nhiều dinh dưỡng. Vào những ngày nghỉ cuối tuần, do có thời gian rỗi, nhiều gia đình thường làm các món ăn ngon, chế biến công phu mà ngày thường không có đủ thời gian thực hiện.
(베트남 사람들의 식생활 양식은 많은 특징이 있다. 베트남 사람들은 보통 phở, bún, xôi, cháo 등과 같은 음식들을 밖에서 사먹는 걸로 아침을 해결한다. 아침 식사는 주요한 식사는 아니다. 점심식사와 저녁 식사가 주요한 식사이고, 보통 밥을 먹는다. 점심에, 그들은 집에서, 보통 식당에서, 혹은 사무실 식당에서 밥을 먹을 수 있다. 저녁 때, 그들은 대개 집에서 먹고, 그것은 모든 가족이 모일 수 있는 기회이다.
베트남 사람들의 식사는 밥을 빼놓을 수 없다. 식탁 위나 쟁반 위에는 보통 3종류의 중요한 음식이 올라간다 : 야채국, 고기나 생선으로 요리한 짠 음식, 그리고 소스 그릇.
요즈음, 베트남 사람들의 식사 또한 짜고, 영양이 풍부한 식사들을 늘리는 경향을 따라 발전하고 있다. 주말 쉬는 날들에는, 한가한 시간들이 있기 때문에, 많은 가족들은 보통 맛있는 음식을 만들고, 보통 날들이라면 시간이 충분하지 못했을 노력을 들인다.)


Từ nữu (어휘)
đặc điểm : 특징
riêng : 개인적인
ở ngoài : 밖에서
dân tộc : 민족
chính : 주요한
tụ họp : 모이다
công phu : 노동, 수고
thực hiện : 실현하다
thiếu : 부족한, 결여된
thường : 보통
mặn : 짠
nước chấm : 소스
cải thiện : 발전하다
tăng thêm : 증가하다
dinh dưỡng : 영양
chế biến : 가공하다