베트남어 11과 - Tháng này là tháng ba (이번 달은 3월입니다)
Hội thoại (회화)
Peter : Dũng ơi! Mùa này là mùa gì? (Dũng! 지금 어떤 계절이야?)
Dũng : Bây giờ vẫn là mùa xuân. (지금 여전히 봄이야)
Peter : Sao nóng thế? (그런데 왜 이리 더워?)
Dũng : Cuối xuân, sắp sang mùa hè, nên trời hơi nóng. (봄의 끝에는 여름이 시작돼, 그래서 조금 더워.)
Peter : Theo âm lịch, tháng này là tháng mấy? (음력으로, 지금 몇 월이야?)
Dũng : Tháng này là tháng ba, Peter ạ. (지금은 3월입니다 Peter.)
Peter : Tháng ba có hội đền Hùng phải không? (3월에 Hùng 사원 행사가 있지 않아?)
Dũng : Ừ. Có giỗ tổ Hùng Vương (응. Hùng Vương의 타계일을 기념해)
Peter : Vào ngày bao nhiêu? (몇 일 날에?)
Dũng : Mùng 10. Peter có đi không? (10일날. Peter 갈거야?)
Peter : Có. Mình thích hội đền Hùng lắm. (응. 나는 Hùng 사원 행사를 아주 좋아해.)
Dũng : Thế bao giờ Peter về Mỹ? (그러면 미국엔 언제 돌아가?)
Peter : Tháng sau. (6월에)
Từ ngữ (어휘)
mùa : 계절
sao? : 왜?
mùa hè : 여름
hơi : 조금
tháng : 월
tháng ba : 3월
đền : 사원
vẫn : 여전히
nóng : 더운
cuối : 마지막
sang : 오다
trời : 하늘, 날씨
theo : 따라서
tháng mấy? : 몇월?
tháng sau : 6월
mùa xuân, xuân : 봄
bao giờ? : 언제?
thế? : 그래서, 그러면
Chú thích ngữ pháp (문법 노트)
1. Mùa gì? - 어느 계절?
Mùa này là mùa gì? = Bây giờ là mùa gì? (지금 어느 계절인가요?)
Mùa này là mùa xuân. = Bây giờ là mùa xuân (지금은 봄입니다.)
mùa hè : 여름
mùa đong : 겨울
mùa thu : 가을
mùa mưa : 우기
mùa khô : 건기
2. Tháng mấy? - 몇 월?
Tháng này là tháng mấy? = Bây giờ là tháng mấy? (지금 몇 월입니까?)
Tháng này là tháng giêng = Bây giờ là tháng giêng. (지금 1월입니다.)
tháng giêng : 1월 (tháng một)
tháng hai : 2월
tháng ba : 3월
tháng tư : 4월
tháng năm : 5월
tháng sáu : 6월
tháng bảy : 7월
tháng tám : 8월
tháng chín : 9월
tháng mười : 10월
tháng mười một : 11월
tháng mười hai : 12월 (tháng chạp)
3. Bao giờ? 또는 khi nào? (언제?)
- Bao giờ (khi nào)가 질문의 앞에 나오면 미래에 대해 묻는 뜻
Khi nào anh đi Huế? (언제 Huế 에 갈 건가요?)
Tuần sau (다음 주요)
- Bao giờ (khi nào)가 질문의 뒤에 나오면 과거에 대해 묻는 뜻
Anh đén đây bao giờ? (언제 여기 오셨나요?)
Tuần trước (지난 주요)
Bài đọc (독해)
Ở Việt Nam, khí hậu có sự khác biệt giữa hai miền. Ở miền Nam, mỗi năm có 2 mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đền tháng 3. Ở miền Bắc, mỗi năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hè (mùa hạ), mùa thu và mùa đông. Mỗi mùa kéo dài khoảng 3 tháng. Mùa xuân trời ấm. Mùa hè trời nóng. Mùa thu trời mát. Mùa đông trời lạnh. Trên vùng núi cao như Sapa, mùa đông có thể có tuyết. Mùa thu thường có bão, lụt.
Mùa xuân và mùa thu thường có nhiều lễ hội. Việt Nam là nước nông nghiệp, vì vậy lễ hội nông nghiệp có ở rất nhiều làng xã. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết nguyên đán.
(베트남에서, 기후는 두 지역 사이에 차이점을 가지고 있다. 남부지방에서는, 2 계절이 있다 : 5월부터 9월까지의 우기와 10월부터 3월까지의 건기이다. 북부에서는, 4계절이 있다 : 봄, 여름, 가을 그리고 겨울. 각 계절은 3개월정도씩 지속된다. 봄은 따뜻하다. 여름은 덥다. 가을은 시원하다. 겨울은 춥다. Sapa 처럼 높은 산악지구에서는, 겨울에 눈도 올 수 있다. 가을에는 태풍, 홍수가 온다.
봄과 가을에는 많은 행사들이 있다. 베트남은 농업국가이다. 따라서 농업 행사가 많은 마을에서 벌어진다. 베트남의 가장 큰 행사는 구정이다.)
Từ ngữ (어휘)
khí hậu : 기후
giữa : 사이에
bắc : 북쪽
từ : ~부터
kéo dài : 지속되다
mát : 시원한
vùng : 지역
cao : 높은
có thể : 할 수 있다
lụt : 홍수
nông nghiệp : 농업
làng xã : 마을
sự khác biệt : 차이점
miền : 지역
nam : 남쪽
dến : ~까지
ấm : 따뜻한
lạnh : 추운
núi : 산
tuyết : 눈
bão : 태풍
nước : 나라
lễ hội : 행사
'베트남어 공부 > Tiếng Việt Cơ Sở' 카테고리의 다른 글
베트남어 13과 - Bao nhiêu tiền một cân cam? (오렌지가 킬로당 얼마인가요?) (0) | 2010.08.18 |
---|---|
베트남어 12과 - Ôn tập chủ điểm 3 (필수내용 복습 3) (0) | 2010.08.06 |
베트남어 10과 - Hôm nay là ngày bao nhiêu? (오늘 몇일입니까?) (0) | 2010.08.05 |
베트남어 9과 - Bây giờ là mấy giờ? (지금 몇시입니까?) (0) | 2010.08.05 |
베트남어 8과 - Ôn tập chủ điểm 2(필수내용 복습 2) (0) | 2010.08.03 |