Hội thoại 1 (회화 1)
Hằng : Dung ơi! Hôm nay là ngày bao nhiêu? (Dung! 오늘 몇 일이야?)
Dung : Hôm nay là mùng mười. (오늘 10일이야)
Hằng : Chà! Mai là mười một, ngày kia là mười hai... Thời gian trôi nhanh quá! (와! 내일은 11일, 모레는 12일... 시간 빨리 간다!)
Dung : Ngày kia cậu định đi đâu? (모레 어디 가기로 했어?)
Hằng : Tớ sẽ đi Sapa. (난 Sapa에 갈거야)
Dung : Ồ, tuyệt! Sapa đẹp lắm. Cậu có định đi chợ Bắc Hà không? (오, 멋지다! Sapa 아주 멋져. Bắc Hà 시장도 갈거야?)
Hằng : Có. Chợ Bắc Hà vui lắm phải không? (응. Bắc Hà 시장 아주 재밌지?)
Dung : Chợ miền núi, thích lắm. Năm ngoái, tớ đã ở Sapa và Bắc Hà 10 ngày. Tuyệt lắm! (산악지구에 있는데, 아주 좋아. 작년에, 나는 10일동안 Sapa하고 Bắc Hà 시장에 갔었어. 아주 멋졌어!)
Hội thoại 2 (회화 2)
Bình : Năng ơi! Hôm nay là thứ mấy? (Năng! 오늘 무슨 요일이야?)
Năng : Hôm nay là thứ năm. (오늘 목요일이야)
Bình : Ngày kia, thứ bảy, tớ về quê. Cậu có đi với tớ không? (모레, 토요일날, 나 고향에 갈거야. 같이 갈래?)
Năng : Thật à? Tuyệt! Tớ đồng ý. (진짜? 좋다! 동의!)
Từ ngữ (어휘)
cậu : 친구
hôm nay : 오늘
thời gian : 시간
nhanh : 빠른
định : 결정하다, 의도하다
chợ : 시장
năm ngoái : 작년
thứ bảy : 토요일
thật à? : 정말?
ngày kia : 모레
tớ : 나
mai, ngày mai : 내일
trôi : 시간이 흐르다
quá : 아주
sẽ : ~ 할 것이다
miền núi : 산악 지구
thứ năm : 목요일
với : 함께
đồng ý : 동의하다
Chú thích ngữ pháp (문법 노트)
1. Ngày bao nhiêu? (몇 일이니?)
Hôm nay là ngày bao nhiêu? (오늘 몇 일입니까?)
Hôm nay là ngày mùng mười. (오늘은 10일입니다.)
Hôm nay là ngày mười tám tháng tư. (오늘은 4월 18일입니다.)
1일부터 10일까지는, mùng 이나 mồng을 숫자 앞에 붙인다. 예를 들어 :
Ngày mai là mùng(mồng) 8 tháng hai. (내일은 2월 8일이다.)
2. Thứ mấy? - (무슨 요일이니?)
Hôm nay là thứ mấy? (오늘 무슨 요일이니?)
Hôm nay là thứ hai. (오늘 월요일이야)
thứ hai (월요일)
thứ ba (화요일)
thứ tư (수요일)
thứ năm (목요일)
thứ sáu (금요일)
thứ bảy (토요일)
chủ nhật (일요일)
3. 동사 앞에 오는 부사 đã, đang, sẽ
- Đã 는 행동이 끝났음을 의미한다 예를 들어 :
Hôm qua chị ấy đã về Pháp. (어제 그녀는 프랑스로 돌아갔다)
질문: ~ đã ~ chưa? (~했니?)
Cậu đã làm bài tập chưa? (숙제 했니?)
Rồi. Tớ làm rồi. / Tớ đã làm rồi (응 했어)
Chưa. Tớ chưa làm. (아니 아직 안했어)
- Dang은 동작이 진행중임을 의미한다 예를 들어 :
Cô ấy đang làm bài tập (그녀는 숙제를 하고 있다.)
- Sẽ 는 미래에 일어날 동작을 나타낸다. 예를 들어 :
Tuần sau tôi sẽ đi Nhật. (다음 주에 나는 일본으로 갈 것이다.)
Bài đọc (독해)
CÁC NGÀY NGHỈ VÀ NGÀY LỄ Ở VIỆT NAM
Hàng tuần, công chức Việt Nam làm việc từ thứ hai đến thứ sáu. Thứ bảy và chủ nhật là những ngày nghỉ cuối tuần.
Người Việt Nam nghỉ Tết dương lịch vào ngày mùng một tháng giêng. Tết âm lịch thường đến vào tháng hai dương lịch. Bình thường công chức Việt Nam nghỉ Tết 3 ngày: ngày cuối cùng của năm cũ và ngày mùng một, mùng hai của năm mới. Giáo viên và học sinh nghỉ dài hơn, một tuần. Tết âm lịch là ngày hội lớn nhất và có ý nghĩa nhất đối với người Việt Nam.
Tháng ba có giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 âm lịch.
Cuối tháng tư và đầu tháng năm có hai ngày nghỉ lễ : ngày 30 tháng tư - ngày giải phóng miền Nam, và ngày mùng 1 tháng năm - ngày quốc tế lao động.
Nhân dịp Quốc khánh, người Việt Nam được nghỉ 1 ngày, đó là ngày mùng 2 tháng chín.
(베트남의 휴일과 기념일
매주, 베트남의 공무원들은 월요일부터 금요일까지 일합니다. 토요일과 일요일은 주말로 쉬는 날들입니다.
베트남 사람들은 1월 1일 양력 설에 쉽니다. 음력 설은 보통 양력 2월에 찾아옵니다. 대개의 베트남 공무원들은 설에 3일을 쉽니다: 이전해의 마지막날과 다음 해의 1일, 2일날. 선생들과 학생들은 더 오래 쉽니다, 1주동안. 음력 설은 가장 큰 축제일이고 베트남 사람들이 가장 큰 의미를 가집니다.
3월에는 음력 10일에 Hùng Vương 타계일이 있습니다.
4월 말과 5월 초에는 이틀동안 휴일이 있습니다 : 4월 30일 - 남부 해방일, 5월 1일 - 국제노동일
국경일 즈음해서, 베트남 사람들은 하루 쉽니다, 날짜는 9월 2일입니다.)
Từ ngữ (어휘)
công chức : 공무원
cuối tuần : 주말
âm lịch : 음력
cuối cùng : 마지막
nghỉ : 쉬다
hội : 축제, 행사
ý nghĩa : 의미
tổ : 조상
cuối : 마지막
giải phóng : 해방하다
quốc tế : 국제
nhân dịp : 즈음해서
ngày nghỉ : 휴일
dương lịch : 양력
Tết : 설
năm mới : 새해
tuần : 주
lớn nhất : 가장 큰
nhất : 가장
giỗ : 타계일
đầu : 처음
miền Nam : 남부
lao động : 노동
quốc khánh : 국경일
'베트남어 공부 > Tiếng Việt Cơ Sở' 카테고리의 다른 글
베트남어 12과 - Ôn tập chủ điểm 3 (필수내용 복습 3) (0) | 2010.08.06 |
---|---|
베트남어 11과 - Tháng này là tháng ba (이번 달은 3월입니다) (0) | 2010.08.05 |
베트남어 9과 - Bây giờ là mấy giờ? (지금 몇시입니까?) (0) | 2010.08.05 |
베트남어 8과 - Ôn tập chủ điểm 2(필수내용 복습 2) (0) | 2010.08.03 |
베트남어 7과 - Chị có nhớ em không? (언니 저 그리웠어요?) (0) | 2010.08.03 |