니니 - Nini

Hội thoại 1 (회화 1)
Phục vụ : Anh chị uống gì ạ? (무엇을 드시겠습니까?0
Nam : (với bạn gái) Em uống gì? Nước cam nhé. (với người phục vụ) Cho một cốc nước cam và một li cà phê đen đá. (여자친구와) 뭐 먹을래? 오렌지 주스 마셔. (급사와) 쥬스 한 컵하고 블랙커피 주세요. )
Lan : Nước cam không đường anh ạ. ( 쥬스는 설탕이 없는 거요. )
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ chút. (네, 조금만 기다려주세요)
Nam : Cho thêm bao vina nữa nhé! (vina 더 주세요!)
Nam : (gọi người phục vụ) Anh ơi, bao nhiêu tiền? ( (급사를 부르며)여기요, 얼마에요? )
Phục vụ : Của anh chị, cả cà phê, nước cam lẫn thuốc lá là 35.000 đồng. (손님들 것은, 커피와 오렌지 주스, 담배를 합쳐서 35,000 동입니다. )


Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Hôm nay uống gì? Sinh tố thập cẩm nhá! ( 오늘 뭐 마실래? Sinh tố thập cẩm 마셔! )
Hà : Không, hôm nay thử sinh tố xoài. (아니야, 오늘은 sinh tố xoài를 마셔보겠어 )
Lan : Mình uống sinh tố mãng cầu, nhưng mà gọi thêm một cốc sinh tố thập cẩm nữa cho cả mình lẫn Hà. (나는 sinh tố mãng cầu를 마실 거야, 하지만 sinh tố thập cẩm를 하나 더 시켜서 같이 먹자 )
Hà : Ok. Em ơi, cho sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu và sinh tố thập cẩm nhá! ( 좋아. 여기요, sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu 그리고 sinh tố thập cẩm 주세요! )


Từ ngữ (어휘)
nước cam : 오렌지 쥬스
cà phê đen : 블랙 커피
đá : 얼음
bao : 가방
thuốc lá : 담배
sinh tố : 쥬스
thập cẩm : (여러 가지가 섞인 것)
thử : 시도하다
mãng cầu : custard-apple
mình : 나


Chú thích ngữ pháp (문법 노트 )
1. Tiểu từ cuối câu "...nhé!" ( 문장 "...괜찮지?" )
(1)상대의 동의를 기대하면서 권유할 때 쓴다.
Em uống nước cam nhé! ( 너 오렌지 쥬스 마셔라. 괜찮지? )
Anh uống cà phê đen nhé! ( 블랙 커피 드세요, 괜찮죠? )
(2)확인하는 의미로 쓴다.
Nước cam không đường nhé! ( 설탕 없는 오렌지 쥬스, 맞죠? )

2. Cách dùng : cả ... lẫn ... (both ... and ...)
Cả cà phê lẫn nước cam là 23.000 đồng. (커피 그리고 오렌지 쥬스 합해서 23,000 동입니다.)

3. Cách dùng : ... thêm ... nữa ( "더" )
Cho thêm một bao Vina nữa nhé! (Vina 더 주세요!)
Gọi thêm một cốc sinh tố xoài nữa. ( sinh tố xoài 하나 더 주문하세요 )


Bài đọc (독해)
Người Mỹ hàng năm ăn khoảng 2 tỉ lít kem. Điều này có thể khiến người ta nghĩ rằng kem có nguồn gốc ở Mỹ. Nhưng thực tế, kem ra đời ở phương Đông. Mảco Polo nhìn thấy người phương Đông ăn kem, ông đã mang kĩ thuật làm kem về Ý. Từ đây, kem được truyền đi khắp thế giới.
Nhà máy sản xuất kem lớn đầu tiên ở nước Mỹ ra đời năm 1851 tại thành phố Baltimove, bang Maryland. Mãi đến năm 1890, khi có sự phát triển của kĩ thuật đông lạnh, nghề sản xuất và kinh doanh kem mới thực sự phát triển.
Thành phần chủ yếu của kem là bơ, sữa, có khi có thêm trứng gà. Ngoài ra, người ta cho thêm cả nước quả ép hoặc sôcôla và hương liệu. Trong kem thường có khoảng 85% bơ và các chế phẩm từ sữa, 15% đường và 0,5 đến 4,5% hương liệu.
Kem luôn là món ăn ưa thích của tất cả mọi người.
(미국 사람들은 매년 20억리터 가량의 아이스크림을 먹는다. 이 사실은 사람들이 미국에서 아이스크림이 시작되었다고 생각하게끔 만들 수 있다. 하지만 실제로, 아이스크림은 동방에서 시작되었다. Marco Polo는 동방 사람들이 아이스크림을 먹는 것을 보았고, 아이스크림을 만드는 기법을 이탈리아로 가지고 돌아왔다. 그로부터, 아이스크림은 전세계로 퍼져나갔다.
미국에서 처음으로 아이스크림을 생산하는 큰 공장은 1851년, Maryland 주 Baltimove 시에서 1851년 생겨났다. 냉동 기법이 발전하게 된 1890년까지 계속하여, 아이스크림을 생산하고 경영하는 일은 발전해왔다.
아이스크림의 주요한 요소는 버터, 젖(우유), 그리고 때때로 계란이다. 게다가, 사람들은 과일이나 초콜렛 그리고 향료를 넣는다. 대개 아이스크림은 85%의 버터와 유제품, 15%의 설탕 그리고 0.5~4.5%의 향료로 되어있다.
아이스크림은 대개 모든 사람에게 사랑 받는 음식이다.)


Từ ngữ (어휘)
hàng năm : 매년
khiến : 시키다
nguồn gốc : 기원
thực tế : 사실
ra đời : 태어나다
phương Đông : 동방
kĩ thuật : 기법
truyền : 퍼지다
khắp : ~로
thế giới : 전세계
bang : 주
đông lạnh : 냉동된
thành phần : 요소
hương liệu : 향료
chế phẩm : 제품