니니 - Nini

Hội thoại ( 회화 )
Lan : Hà à, cuối tuần này lớp chúng mình đi Sapa đấy, cậu đã biết chưa? ( Hà야, 이번 주말에 우리 반은 Sapa에 갈 거야, 너 알고 있어? )
Hà : Thế à, mình chưa biết, mình chưa nghe ai nói. Cậu có đi không? ( 그래?, 몰랐어, 아무도 말하는 걸 못 들었는데. 너도 가니? )
Lan : Có. Mình chưa đi Sapa bao giờ. Còn cậu, cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 응, 나는 Sapa에 한 번도 못 가봤어, 넌 sapa 가본 적 있니? )
Hà : Mình đã đi Sapa một lần rồi nhưng lần này mình vẫn muốn đi với lớp. Sapa đẹp lắm. ( 난 한 번 가봤는데 이번에도 반끼리 같이 가고 싶어. Sapa는 아주 멋져 )
Lan : Thế à, hôm nay là thứ 3 rồi. Lớp mình sắp đi mua vé tàu chưa? Nghe nói vé đi Sapa phải mua trước mấy ngày. ( 그래? 오늘이 화요일이 됐지. 우리 반이 승선권을 사겠지? Sapa 가는 표는 며칠 일찍 사야 한다고 그러던데 )
Hà : Đúng rồi, cuối tuần nhiều người đi lắm. ( 맞아, 주말에는 가는 사람이 매우 많아 )
Lan : Hôm nay mình sẽ nhắc mọi người. Sáng mai mọi người đóng tiền, hết giờ học, mình và lớp trưởng sẽ đi mua vé. ( 오늘 모두에게 말해줘야겠다. 내일 아침 다들 돈을 걷고, 수업이 끝나면, 반장이랑 표를 사러 갈 거야. )
Hà : Kìa, cô sắp vào lớp rồi. Mình vào lớp đi. ( 오, 선생님이 들어가시네. 들어가야겠다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
mình : 나
cậu : 너
thế à : 그래?
lớp trưởng : 반장
nhắc : 일러주다, 알려주다
đóng tiền : 돈을 걷다
lớp chúng mình : 우리 반


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Câu hỏi : đã .... bao giờ chưa?
"... đã ... bao giờ chưa?" 는 " ~ 해 봤니?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + đã + 동사 + bao giờ chưa/ lần nào chưa?
         - Rồi, 주어 + đã + 동사 + ...... lần rồi.
            Chưa, 주어 + chưa + 동사 + bao giờ/ lần nào.
         
          - 주어 + đã bao giờ + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + đã...... lần + 동사 + rồi.
           Chưa, 주어 + chưa bao giờ/ chưa lần nào + 동사
예) Cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 너 Sapa 가봤니? )
Rồi, mình đã đi Sapa một lần rồi. ( 응, Sapa 한 번 가봤어. )
Chưa, mình chưa đi Sapa bao giờ ( 아니, 못 가봤어. )

2. Câu hỏi : ..... sắp ..... chưa?
"... sắp .. chưa?" 는 "...할 예정입니까?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + sắp + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + sắp + 동사 + rồi, (가까운 미래)
         - chưa, 주어 + chưa + 동사 (먼 미래)
예) Cậu sắp đi mua vé tàu chưa? ( 너 표 사러 갈 거야? )
Rồi, mình sắp đi mua vé tàu rồi, chiều nay. ( 응, 표 사러 갈 거야, 오후에 )
(Chưa, mình chưa đi mua vé tàu, ngày kia) ( 아니, 아직 안 사고, 모레 갈 거야 )


Bài đọc ( 독해 )
DU LỊCH VIỆT NAM ĐÓN VỊ KHÁCH QUỐC TẾ THỨ 4 TRIỆU
Vào lúc 14h30 ngày 6/12/2007, táiân bay Nội Bài, chuyến bay VN.830 của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, xuất phát từ Bangkok đã hạ cánh đưa đoàn khách có vị khách quốc tế thứ 4 triệu đến Việt Nam.
Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch đã tổ chứ Lễ đón vị khách quốc tế thứ bốn triệu của ngành Du lịch Việt Nam. Ngành Du lịch Việt Nam đã hoàn thành kế hoạch của năm 2007, đón từ 4,0-4,4 triệu lượt khách quốc tế.
Sau các vị khách quốc tế thứ 1 triệu (quốc tịch Pháp), vị khách quốc tế thứ 2 triệu (quốc tịch Italia) và vị khách quốc tế thứ 3 triệu (quốc tịch Nhật), thì vị khách quốc tế thứ 4 triệu (quốc tịch Mỹ) thuộc đoàn khách của Saigontóuit đã được ngành Du lịch trao quà lưu niệm và một phần thưởng có giá trị. Phần thưởng gồm hai vé máy bay quốc tế khứ hồi trên tuyến bay quốc tế bất kì của Vietnam Airlines và tour du lịch cao cấp 7 ngày tại Việt Nam dành cho 02 người với chương trình "Khám phá Đồng bằng sông cửu Long" và nghỉ ngơi trên bãi biển Phan Thiết trị giá 1.500USD.
( 베트남 여행이 4백만번째 해외 관광객을 맞이하다
2007년 12월 6일 14시30분, Nội Bài 공항에, 베트남 국립 항공사의 VN.830 편이, 방콕으로부터 출발하여 베트남의 4백만번째 국제 관광객이 속한 관광객 무리를 데리고 착륙했다.
문화체육관광부는 4백만번째 국제 관광객을 맞이하는 행사를 시행했다. 베트남 관광 부서는 2007년의 계획을 끝냈고, 4,0-4,4 백만명의 관광객을 맞이한다.
백만번째(프랑스인), 2백만번째(이탈리아인), 그리고 3백만번째(일본인) 국제 관광객들 처럼, Saigontourist의 관광 그룹에 속해있는 4백만번째(미국인)인은 관광부서에서 기념품과 가치있는 보너스를 주게 되었다. 보너스는 Vietnam Airlines의 어떠한 국제선이든지 왕복할 수 있는 두 장의 비행기표와, "메콩 델타를 발견하다" 프로그램과 1500USD의 가치가 있는 Phan Thiết 해안에서의 휴식이 함께하는 2명짜리 베트남에서의 7일짜리 고급 여행을 포함한다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
chuyến bay : 비행기편
xuất phát : 출발하다
hạ cánh : 착륙하다
đưa : 데려가다
phần thưởng : 보너스, 상품
Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch : 문화체육관광부
giá trị : 가치
khư hồi : 왕복
ngành : 부문
hoàn thành : 완성하다, 끝내다
đồng bằng : 삼각주
lượt : 회
quà lưu niệm : 기념품
bất kì : 아무때나, 무엇이든
cao cấp : 고급의

Hội thoại 1 ( 회화 1 )
Ông Nam : A, chào ông Hùng, lâu lắm không gặp ông. ( 아, Hùng 님, 오랜만에 뵙네요 )
Ông Hùng : Vâng, lâu lắm rồi. Ông đến đây bằng gì đấy? ( 네, 한참 되었네요. 여기는 어떻게 오셨나요? )
Ông Nam : Tôi đi bằng taxi, xa quá, không dám đi bằng xe máy. ( 택시 타고 왔습니다, 아주 머네요, 오토바이를 탈 엄두가 안나요 )
Ông Hùng : Từ nhà ông đến đây bằng taxi mất bao lâu? ( 댁에서 여기까지 택시로 얼마나 걸리나요? )
Ông Nam : Từ nhà tôi đến đây bằng taxi mất khoảng hơn 30 phút, ông ạ. ( 제 집에서 여기까지 택시로 30분 좀 더 걸리는 거 같아요 )
Ông Hùng : Xa thật. Đến giờ rồi, chúng ta đi lên tầng hai, khi nào nghỉ, đi xuống đây uống cà phê và nói chuyện tiếp. ( 정말 멀군요. 시간이 됐네요. 2층으로 올라갑시다, 쉬는 시간에, 여기로 내려와서 커피를 마시면서 얘기를 계속 하죠. )
Ông Nam : À, thế ông đến đây bằng gì? (아, 그런데 여기 어떻게 오셨나요? )
Ông Hùng : Tôi đi bằng xe cơ quan. Chiều nay tôi đưa ông về nhà nhé! ( 저는 기관 차를 타고 왔습니다. 오후에 선생님을 댁으로 모셔다 드리지요 )
Ông Nam : Cảm ơn ông. ( 감사합니다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
lâu lắm : 아주 오랫동안
dám : 감히 ~하다
đến giờ : 시간이 되다
nghỉ : 쉬다
cơ quan : 기관
tầng hai : 2층
thật : 실제로, 정말로
đưa : 데리고 가다


Chú thích ngữ pháp ( 문법노트 )
1. Câu hỏi : ... đi bằng gì? ( 질문 : 어떻게 오셨나요? )
"...(đi) bằng gì?" 는 "어떻게 오셨나요?" 라는 뜻입니다.
예)Ông đến đây bằng gì? ( 어떻게 오셨나요? )
Tôi đến đây bằng xe buýt. ( 버스 타고 왔습니다. )
Anh đi Thành phố Hồ Chí Minh bằng gì? ( 호치민시까지 어떻게 가나요? )
Tôi đi Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay. ( 호치민 시까지 비행기로 갑니다. )

2. Câu hỏi : ... mất bao lâu? ( 질문 : 얼마나 걸리나요? )
"... mất bao lâu?" 는  "얼마나 걸리나요?" 라는 뜻입니다.
Từ (장소1) đến (장소2) bằng (수단) mất bao lâu?
( "장소1"에서 "장소2"까지 "수단"을 타고 얼마나 걸리나요? )
예1)ông đến đây mất bao lâu? ( 여기까지 얼마나 걸리셨나요? )
Tôi đến đây mất nửa giờ. ( 여기 까지 30분 걸렸습니다. )
예2)Từ nhà ông đến đây bằng xe buýt mất bao lâu? ( 댁에서 여기까지 버스로 얼마나 걸리셨나요? )
Từ nhà tôi đến đây bằng xe buýt mất nửa giờ. ( 집에서 여기까지 버스로 30분 걸렸습니다. )


Bài đọc ( 독해 )
DU KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐI XUYÊN VIỆT BẰNG MÔ TÔ
Tháng 4 năm 2007, một đoàn 15 khách người Đức đã thực hiện một chuyến đi xuyên Việt. họ đi tù Thành phố Hồ Chí Minh ra Bắc bằng xe mô tô mất hơn nửa tháng. Đây là một chuyến đi do công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) tổ chức với chủ đề "Cùng trải nghiệm và cảm nhận Việt Nam"
Với chuyến đi này, du khách có cơ hội tìm hiểu lịch sử của nhiều vùng đất mà họ đi qua như Củ Chi, Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Hội An, Huế, Hà Nội và Vịnh Hạ long... Chuyến đi giúp các du khách có những trải nghiệm sâu sắc về đất nước và con người Việt Nam. Một du khách người Đức tên là Timbẻk nói : "Mỗi vùng, miền ở Việt Nam đều có quá nhiều điều để trải nghiệm. Du lịch bằng mô tô giúp chúng tôi gần gũi với người dân nước này hơn". Hình thức du lịch xuyên Việt bằng môtô được Saigontourist tổ chức thường xuyên. khá nhiều đoàn khách, thuộc các nước: Úc, Mỹ và Ailen... đã tham gia các tỏu này.
( 외국 여행객 단체가 오토바이로 베트남을 횡단하다
2007년 4월, 15명의 독일인 관광객 무리가 베트남을 횡단했습니다. 그들은 호치민시에서 북쪽으로 오토바이로 보름 이상 횡단하였습니다. 이것은 "함께 베트남을 경험하고 느낀다" 라는 주제 하에 Saigontourist 회사에 의한 행로입니다.
이 행로에서, 여행객들은 그들이 가로지른 Củ Chi, Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Hội An, Huế, Hà Nội 그리고Vịnh Hạ long 같은 많은 지역의 역사를 배울 수 있는 기회를 가졌습니다. 행로는 여행객들이 베트남과 베트남 사람들에 대한 깊은 경험을 할 수 있도록 도와주었습니다. Timberk는 이름의 한 독일 관광객이 말했습니다. : "베트남의 각각의 지역들 모두에는 경험할 것들이 많습니다다. 오토바이 여행은 우리가 더더욱 이 나라 사람들과 친해질 수 있게 해주었습니다."
오토바이로 베트남을 횡단하는 여행 형식은 Saigontourist에서 대개 가능합니다. 호주, 미국 그리고 아일랜드 같은 곳에 속하는 상당히 많은 수의 여행객 단체들이 이 여행에 참가했습니다.


Từ ngữ ( 어휘 )
đoàn : 단체, 무리
chuyến đi : 여행, 행로
xuyên : 횡단하다
trải nghiệm : 경험하다
cảm nhận : 느끼다
cơ hội : 기회
sâu sắc : 깊은
hình thức : 형식
thường xuyên : 대개
do : ~에 의해
chủ đề : 주제
tìm hiểu : 배우다
vùng đất : 지역
gần gũi : 친근하게, 친근한


Hội thoại 1 (회화 1)
Người đi đường : Anh ơi, làm ơn cho tôi hỏi đường đến nhà hát lớn. ( 저기요, 큰 극장 가는 길 좀 알려주세요. )
Cảnh sát : Anh đi thẳng, qua một ngã tư, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đó là phố Tràng Tiền, đi hết phố Tràng tiền, nhà hát lớn ở trước mặt. ( 직진하세요, 사거리 하나를 건너시고, 두번째 사거리에서 우회전 하세요, 그곳이 Tràng Tiền 거리예요, 거리 끝까지 가시면, 정면에 극장이 보여요 )
Người đi đường : Từ đây đến đó bao xa ạ? ( 여기서 거기까지 얼마나 멀어요? )
Cảnh sát : Khoảng 500 mét. ( 대략 500미터쯤 되요 )
Người đi đường : Vâng, cảm ơn anh. ( 네, 고맙습니다 )
Cảnh sát : Không có gì, chào anh. ( 천만에요, 안녕히 가세요 )


Hội thoại 2 (회화 2)
Sinh viên : Dạ, cụ làm ơn chỉ giúp cháu đường đến Thư viện Quốc gia ạ? ( 저기요, 할머님 국립도서관으로 가는 길 좀 알려 주세요 )
Cụ già : Cháu đi thẳng, đến ngã tư trước mặt thì rẽ phải, sau đó đi thẳng, qua hai ngã tư nữa, đến ngã tư thứ ba rẽ trái, đi khoảng 100 mét, thư viện Quốc gia ở bên tay trái. ( 직진해요, 정면에 사거리가 나오면 우회전해요, 그 후에 직진하고, 사거리 두 개를 더 건너요, 세 번째 사거리에서 좌회전 해요. 100미터쯤 더 가요, 왼편에 국립도서관이 나올 거에요 )
Sinh viên : Từ đây dến đó có xa không ạ? ( 여기서 거기까지 먼가요? )
Cụ già : Không xa lắm, hoảng hơn một cây số thôi. ( 그리 멀지 않아요, 1 킬로쯤 되요 )
Sinh viên : Vâng, cháu cảm ơn cụ ạ. ( 네, 감사합니다. )
Cụ già : Chào cháu. ( 잘 가요 )


Từ ngữ ( 어휘 )
làm ơn : please
trước mặt : 앞에
đường : 길
sau đó : 그 후
phố : 거리
(đi) hết : 끝에, 마지막
nhà hát lớn : 큰 극장
khoảng : 대략
qua : 건너다
nữa : 더
bên tay trái : 왼편에
xa : 먼
quốc gia : 국립의
thư viện : 도서관
ngã ba : 삼거리
ngã tư : 사거리
đi thẳng : 직진하다
rẽ trái : 좌회전하다
rẽ phải : 우회전하다
quay lại : 돌다 (U턴)


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Cách hỏi đường ( 길 묻는 말 )
(1) Làm ơn cho tôi hỏi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 묻겠습니다 )
(2) Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 가르쳐주세요 )
(3) Làm ơn cho tôi hỏi .. ở đâu? ( ... 가 어디 있는지 좀 물어볼게요. )
예)Làm ơn cho tôi hỏi đường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 물어볼게요. )
Làm ơn chỉ giúp tôi dường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 가르쳐주세요. )
Làm ơn cho tôi hỏi Nhà hát lớn ở đâu ạ? ( 큰 극장이 어디 있는지 좀 물어 볼게요 )

2. Câu hỏi : ... bao xa? / ... có xa không? ( 질문 : 얼마나 먼가요? / 먼가요? )
(1)Từ ... đến ... có xa không? ( ... 에서 ... 까지 먼가요? )
(2) Từ ... đến ... bao xa? ( ... 에서 ... 까지 얼마나 먼가요? )
예1)Từ đây đến Nhà hát lớn có xa không? ( 여기에서 큰 극장 까지 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )
예2)Từ đây đến Nhà hát lớn bao xa? ( 여기에서 큰 극장까지 얼마나 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )

3. Cách dùng các từ khoảng, độ, chừng ( 대략 이라는 표현 사용하기 )
khoảng/độ/chừng/khoảng độ/khoảng chừng/chừng khoảng/chừng khoảng độ     +    숫자    는 "대략"을 뜻한다.
예)Từ đây đến đó khoảng 2 km. ( 여기에서 거기까지 대략 2km쯤 되요. )


Bài đọc ( 독해 )
Tên tôi là John, người Mỹ, tôi đã đến Hà Nội 6 tháng rồi. Khi đến đây, đầu tiên, tôi mua một tấm bản đồ thành phố và một chiếc xe đạp. Đó là hai thứ luôn ở bên cạnh tôi khi tôi ra khỏi nhà. Với tấm bản đồ và chiếc xe dạp đó, tôi đã đi khắp nơi trong thành phố. Trước khi đi đến một nơi, tôi mở bản đồ tìm nơi đó. Sau đó, để học tiếng Việt, tôi viết vào một mảnh giấy con đường tôi sẽ đi và cầm mảnh giấy đó khi đi đường. Vì vậy, tôi dễ dàng nhớ hết các từ như ngã ba, ngữ tư, ngã năm, đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái... Khi cần, tôi dừng xe để hỏi đường. Người Hà Nội rất tận tình chỉ đường cho tôi. Có những em học sinh đã vui vẻ đưa tôi dén nơi tôi cần đến. Thỉnh thoảng phải đi hơi xa, tôi vãn cố gắng đi xe đạp. Đi xe đạp, tôi cảm thấy khỏe hơn và vô cùng thích thú.
(제 이름은 John, 미국인이고, 하노이에 온 지 6달 되었습니다. 여기 왔을 때, 처음에는, 시내 지도와 자전거 한 대를 샀습니다. 그것들은 제가 집을 나갈 때 항상 챙겨가는 물건들입니다. 지도와 자전거를 가지고, 저는 시내에 있는 곳들을 다녔습니다. 어느 한 지역에 도착하면, 저는 지도를 펴서 그곳을 찾았습니다. 그 후, 베트남어 공부를 위해, 저는 종이에 제가 갈 길을 적어놓고 종이를 들고 다녔습니다. 그러니, 저는 "삼거리, 사거리, 오거리, 직진, 우회전, 좌회전" 같은 말들을 쉽게 외울 수 있었습니다. 필요할 때는, 길을 묻기 위해 자전거를 세웁니다. 하노이 사람들은 친절히 길을 알려줍니다. 제가 가야 할 곳에 즐거워하며 데려다 주는 학생들이 많았습니다. 때때로 멀리 가야 하지만, 저는 그래도 자전거를 타려고 노력합니다. 자전거를 타면, 저는 더 건강해짐을 느끼고 매우 즐겁습니다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
đầu tiên : 처음에
ra khỏi ( nhà ) : 나서다(집)
mảnh ( giấy ) : 조각(종이)
thích thú : 즐거운
cố gắng : 노력하다
con đường : 길
dừng xe : 세우다
dễ dàng : 쉬운, 쉽게
tận tình : 마음을 다해서, 
vô cùng : 매우


Bài đọc (독해)
Theo chân của người Việt Nam đi khắp thế giới, ẩm thực Việt Nam với tất cả những nét đặc sắc của nó, đã được người dân ở nhiều nơi trên thế giới biết đến, đặc biệt là ở những nơi có cộng đồng người Việt Nam sinh sống như Hàn Quốc, Trung Quốc, các nước châu Âu và Bắc Mỹ.
Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các nhà hàng Việt Nam, các quán cà phê Việt Nam ở Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Úc, Ba Lan, Đức và Nga... Các món ăn Việt Nam nổi tiếng như phở, nem rán, bún chả... và các loại gia vị đặc biệt như mắm tôm, rau húng... rất phổ biến ở những vùng có nhiều người Việt Nam sinh sống.
Tuy nhiên, ẩm thực Việt Nam ở các nước trên thế giới cũng đã có sự pha trộn với ẩm thực bản địa, hoặc đã thay đổi để phù hợp với khẩu vị của các cộng đồng cư dân ở khắp nơi trên thế giới.
(전세계로 나가있는 베트남 사람들의 발자취를 따라서, 여러가지 특색있는 형태들의 베트남 음식들과 베트남 사람들이 전세계의 많은 지역에서 알려졌다. 특히 베트남 사람들이 공동으로 모여 사는 한국, 중국, 그리고 유럽과 북미 대륙의 여러 나라들에서 그러하다.
우리는 베트남 음식점들과 베트남 카페들을 미국, 캐나다, 프랑스, 호주, 폴란드, 독일 그리고 러시아에서 쉽게 발견할 수 있다. Phở, nem rán, bún chả와 같이 유명한 베트남 음식들과 mắm tôm, rau húng과 같이 특별한 종류의 양념들은 베트남 사람들이 많이 살고 있는 지역들에서 매우 보편적이다.
그렇지만, 전세계의 나라들에서 베트남 음식은 또한 현지 음식들과 섞이거나, 전세계 지역의 거주하는 공동체들의 기호에 부합하기 위해 바뀌었다.)


Từ ngữ (어휘)
theo : 따라서
khắp : ~로
ẩm thực : 음식
nét : 형태, 특징
đặc sắc : 특색있는
đặc biệt : 특별한
cộng đồng : 공동의
mắm tôm : 새우 젓갈
rau húng : rau는 야채, húng은 박하의 일종
phổ biến : 보편적인
sinh sống : 살다
vùng : 지역
tuy nhiên : 그렇지만
pha trộn : 섞다
bản địa : 본처, 현지
phù hợp : 부합하는
khẩu vị : 기호, 기호품
thay đổi : 교대하다, 변경하다, 변화하다


Hội thoại 1 (회화 1)
Phục vụ : Anh chị uống gì ạ? (무엇을 드시겠습니까?0
Nam : (với bạn gái) Em uống gì? Nước cam nhé. (với người phục vụ) Cho một cốc nước cam và một li cà phê đen đá. (여자친구와) 뭐 먹을래? 오렌지 주스 마셔. (급사와) 쥬스 한 컵하고 블랙커피 주세요. )
Lan : Nước cam không đường anh ạ. ( 쥬스는 설탕이 없는 거요. )
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ chút. (네, 조금만 기다려주세요)
Nam : Cho thêm bao vina nữa nhé! (vina 더 주세요!)
Nam : (gọi người phục vụ) Anh ơi, bao nhiêu tiền? ( (급사를 부르며)여기요, 얼마에요? )
Phục vụ : Của anh chị, cả cà phê, nước cam lẫn thuốc lá là 35.000 đồng. (손님들 것은, 커피와 오렌지 주스, 담배를 합쳐서 35,000 동입니다. )


Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Hôm nay uống gì? Sinh tố thập cẩm nhá! ( 오늘 뭐 마실래? Sinh tố thập cẩm 마셔! )
Hà : Không, hôm nay thử sinh tố xoài. (아니야, 오늘은 sinh tố xoài를 마셔보겠어 )
Lan : Mình uống sinh tố mãng cầu, nhưng mà gọi thêm một cốc sinh tố thập cẩm nữa cho cả mình lẫn Hà. (나는 sinh tố mãng cầu를 마실 거야, 하지만 sinh tố thập cẩm를 하나 더 시켜서 같이 먹자 )
Hà : Ok. Em ơi, cho sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu và sinh tố thập cẩm nhá! ( 좋아. 여기요, sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu 그리고 sinh tố thập cẩm 주세요! )


Từ ngữ (어휘)
nước cam : 오렌지 쥬스
cà phê đen : 블랙 커피
đá : 얼음
bao : 가방
thuốc lá : 담배
sinh tố : 쥬스
thập cẩm : (여러 가지가 섞인 것)
thử : 시도하다
mãng cầu : custard-apple
mình : 나


Chú thích ngữ pháp (문법 노트 )
1. Tiểu từ cuối câu "...nhé!" ( 문장 "...괜찮지?" )
(1)상대의 동의를 기대하면서 권유할 때 쓴다.
Em uống nước cam nhé! ( 너 오렌지 쥬스 마셔라. 괜찮지? )
Anh uống cà phê đen nhé! ( 블랙 커피 드세요, 괜찮죠? )
(2)확인하는 의미로 쓴다.
Nước cam không đường nhé! ( 설탕 없는 오렌지 쥬스, 맞죠? )

2. Cách dùng : cả ... lẫn ... (both ... and ...)
Cả cà phê lẫn nước cam là 23.000 đồng. (커피 그리고 오렌지 쥬스 합해서 23,000 동입니다.)

3. Cách dùng : ... thêm ... nữa ( "더" )
Cho thêm một bao Vina nữa nhé! (Vina 더 주세요!)
Gọi thêm một cốc sinh tố xoài nữa. ( sinh tố xoài 하나 더 주문하세요 )


Bài đọc (독해)
Người Mỹ hàng năm ăn khoảng 2 tỉ lít kem. Điều này có thể khiến người ta nghĩ rằng kem có nguồn gốc ở Mỹ. Nhưng thực tế, kem ra đời ở phương Đông. Mảco Polo nhìn thấy người phương Đông ăn kem, ông đã mang kĩ thuật làm kem về Ý. Từ đây, kem được truyền đi khắp thế giới.
Nhà máy sản xuất kem lớn đầu tiên ở nước Mỹ ra đời năm 1851 tại thành phố Baltimove, bang Maryland. Mãi đến năm 1890, khi có sự phát triển của kĩ thuật đông lạnh, nghề sản xuất và kinh doanh kem mới thực sự phát triển.
Thành phần chủ yếu của kem là bơ, sữa, có khi có thêm trứng gà. Ngoài ra, người ta cho thêm cả nước quả ép hoặc sôcôla và hương liệu. Trong kem thường có khoảng 85% bơ và các chế phẩm từ sữa, 15% đường và 0,5 đến 4,5% hương liệu.
Kem luôn là món ăn ưa thích của tất cả mọi người.
(미국 사람들은 매년 20억리터 가량의 아이스크림을 먹는다. 이 사실은 사람들이 미국에서 아이스크림이 시작되었다고 생각하게끔 만들 수 있다. 하지만 실제로, 아이스크림은 동방에서 시작되었다. Marco Polo는 동방 사람들이 아이스크림을 먹는 것을 보았고, 아이스크림을 만드는 기법을 이탈리아로 가지고 돌아왔다. 그로부터, 아이스크림은 전세계로 퍼져나갔다.
미국에서 처음으로 아이스크림을 생산하는 큰 공장은 1851년, Maryland 주 Baltimove 시에서 1851년 생겨났다. 냉동 기법이 발전하게 된 1890년까지 계속하여, 아이스크림을 생산하고 경영하는 일은 발전해왔다.
아이스크림의 주요한 요소는 버터, 젖(우유), 그리고 때때로 계란이다. 게다가, 사람들은 과일이나 초콜렛 그리고 향료를 넣는다. 대개 아이스크림은 85%의 버터와 유제품, 15%의 설탕 그리고 0.5~4.5%의 향료로 되어있다.
아이스크림은 대개 모든 사람에게 사랑 받는 음식이다.)


Từ ngữ (어휘)
hàng năm : 매년
khiến : 시키다
nguồn gốc : 기원
thực tế : 사실
ra đời : 태어나다
phương Đông : 동방
kĩ thuật : 기법
truyền : 퍼지다
khắp : ~로
thế giới : 전세계
bang : 주
đông lạnh : 냉동된
thành phần : 요소
hương liệu : 향료
chế phẩm : 제품


Hội thoại 1 (회화 1)
Lan : Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요)
Phục vụ : Đây ạ! Mời anh chị xem thực đơn! (여깄습니다! 메뉴를 봐주세요)
Lan : Anh Nam thích ăn gì? (Nam씨 뭐 좋아하세요?)
Nam : Tôi thích mì xào bò và nem rán. (저는 mì xào bò 하고 nem rán을 좋아합니다.)
Lan : (với người phục vụ) Cho một đĩa nem rán cho hai người, hai đĩa mì xào bò, một đĩa salát cà chua dưa chuột. Cho một chai bia Hà Nội và một cốc nước cam. ((서빙하는 사람과) 두 사람에게 nem rán 한 접시, mì xào bò 한 접시, 토마토 오이 샐러드 한 접시 주세요. Hà Nội 맥주 한 병과 오렌지 주스 한 잔도요)
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ một chút ạ. (네, 잠시만 기다려주세요.)

Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Nhà hàng này đẹp thật. Trên tường có rất nhiều tranh đẹp. (이 식당 정말 예쁘다. 벽 위에 예쁜 그림이 많네.)
Nam : Vâng, trên mỗi bàn ăn đều có một lọ hoa tươi và các loại gia vị. Mì xào và nem rán ở đây cũng rất ngon. (네, 각각의 식탁 모두 위에 싱싱한 꽃병이 하나씩 있고 소스들도 여러 가지 있네요. 여기 mì xào하고 nem rán도 아주 맛있어요.)
Lan : Nhà hàng này còn có món rau bí xào và canh cá ngon lắm. (그리고 이 식당은 rau bí xào 하고 canh cá 도 아주 맛있게 해요)
Nam : Hôm sau chúng ta sẽ ăn cơm với rau bí xào và canh cá. (나중에 rau bí xào하고 canh cá와 밥을 먹읍시다.)
(Gọi người phục vụ) Anh ơi, tính tiền! ( (웨이터를 부르며) 여기요, 계산해주세요!)


Từ ngữ (어휘)
thực đơn : 메뉴
thích : 좋아하다
người phục vụ : 급사
cà chua : 토마토
chờ : 기다리다
mỗi : 각각의
lọ : 꽃병
canh cá : 생선 국
rau bí xào : 볶은 호박(?)
tinh tiền : 계산해주세요
mì xào bò : 소고기 라면(?)
nem rán : roll의 한 종류(?)
đĩa : 접시
dưa chuột : 오이
tường : 벽
bàn ăn : 식탁
hoa tươi : 싱싱한 꽃
gia vị : 양념
món : 음식
với : 함께


Chú thích ngữ pháp (문법 설명)
1. câu yêu cầu (요구하는 문장)
"Cho tôi ...." (주세요)
예)cho tôi một đĩa mì xào và một đĩa xa lát! (mì xào 한 접시와 xa lát 한 접시 주세요)
cho tôi 2 bát phở gà! (phở gà 2 그릇 주세요)

"Cho tôi xem ..." (보여 주세요)
예)Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요!)
Cho tôi xem quyển sách kia! (그 책 보여주세요!)
Cho tôi xem cái áo màu đỏ! (그 빨간 옷 보여주세요!)

2. Câu mời (권하는 문장)
누군가에게 무언가를 정중히 권할 때 쓴다.
예)Mời anh chị ngồi! (앉으세요)
Mời anh xem thực đơn! (메뉴를 보세요)
Mời chị uống trà! (차 드세요)

3. Câu tồn tại (위치 문구)
형식 : 전치사 + 명사 + có + 개수 + 종별사 + 명사
예)Trên bàn có một lọ hoa ( 책상 위에 꽃병이 하나 있다. )
Trong tủ lạnh có nhiều bia và nước ngọt. ( 냉장고 안에 많은 맥주와 주스가 있다. )


Bài đọc (독해)
Cách ăn uống của người Việt Nam có những đặc điểm riêng. Người Việt thường ăn sáng ở ngoài với những món ăn như phở, bún, xôi, cháo... Bữa sáng không phải là bữa chính. Bữa trưa và bữa tối là bữa chính, người Việt thường ăn cơm. Bữa trưa, họ có thể ăn ở nhà, ở quán cơm bình dân hoặc quán cơm văn phòng. Bữa tối, họ thường ăn ở nhà, dố là lúc cả gia đình tụ họp đông đủ.
Bữa ăn của người Việt thường không thể thiếu cơm. Trên bàn ăn hoặc trên mâm thường có 3 món quan trọng: một món canh rau, một món mặn nấu bằng thịt, cá và một bát nước chấm.
Hiện nay, bữa ăn của người Việt cũng được cải thiện theo hướng tăng thêm các món mặn, nhiều dinh dưỡng. Vào những ngày nghỉ cuối tuần, do có thời gian rỗi, nhiều gia đình thường làm các món ăn ngon, chế biến công phu mà ngày thường không có đủ thời gian thực hiện.
(베트남 사람들의 식생활 양식은 많은 특징이 있다. 베트남 사람들은 보통 phở, bún, xôi, cháo 등과 같은 음식들을 밖에서 사먹는 걸로 아침을 해결한다. 아침 식사는 주요한 식사는 아니다. 점심식사와 저녁 식사가 주요한 식사이고, 보통 밥을 먹는다. 점심에, 그들은 집에서, 보통 식당에서, 혹은 사무실 식당에서 밥을 먹을 수 있다. 저녁 때, 그들은 대개 집에서 먹고, 그것은 모든 가족이 모일 수 있는 기회이다.
베트남 사람들의 식사는 밥을 빼놓을 수 없다. 식탁 위나 쟁반 위에는 보통 3종류의 중요한 음식이 올라간다 : 야채국, 고기나 생선으로 요리한 짠 음식, 그리고 소스 그릇.
요즈음, 베트남 사람들의 식사 또한 짜고, 영양이 풍부한 식사들을 늘리는 경향을 따라 발전하고 있다. 주말 쉬는 날들에는, 한가한 시간들이 있기 때문에, 많은 가족들은 보통 맛있는 음식을 만들고, 보통 날들이라면 시간이 충분하지 못했을 노력을 들인다.)


Từ nữu (어휘)
đặc điểm : 특징
riêng : 개인적인
ở ngoài : 밖에서
dân tộc : 민족
chính : 주요한
tụ họp : 모이다
công phu : 노동, 수고
thực hiện : 실현하다
thiếu : 부족한, 결여된
thường : 보통
mặn : 짠
nước chấm : 소스
cải thiện : 발전하다
tăng thêm : 증가하다
dinh dưỡng : 영양
chế biến : 가공하다


Hội thoại 1 (회화 1)

Người mua : Chị ơi, bao nhiêu tiền một cân cam? (여기요, 오렌지 킬로당 얼마에요?)

Người bán : 20,000, em ạ. Em xem, cam mới, tươi lắm. (20,000입니다. 보세요, 새로 들어와서 아주 싱싱해요)

Người mua : Có ngọt không hả chị? (달아요?)

Người bán : Ngọt như đường. (설탕처럼 달아요)

Người mua : Nhưng đắt quá, 15,000 được không ạ? (그런데 비싸네요, 15,000에 안되요?)

Người bán : Em mua bao nhiêu? (얼마나 사실건데요?)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Người mua : Chị cho xem cái áo màu vàng, cạnh cái màu đen kia. (저기 검은 것 옆에 있는 황색 옷 좀 보여주세요)

Người bán : Em mặc cái này đẹp lắm. Em thử đi. (입으면 아주 예쁠 거에요. 입어보세요.)

Người mua : (Sau khi mặc thử) Hơi rộng, đây là cỡ M, chị cho em thử cỡ S đi. ( (입어본 후) 조금 커요, 사이즈 M이네요, S 입어볼게요 )

Người bán : Ừ, cỡ S chắc là vừa. Em thử đi. (네, S는 딱 맞을 거에요. 입어보세요)

Người mua : Áo này bán thế nào hả chị? (얼마에요?)

Người bán : 170,000. (170,000이요)

Người mua : Đắt quá. 120,000, được không ạ? (너무 비싸요. 120,000 안되요?)

Người bán : Đúng 150,000. (150,000 해요)

 

Từ ngữ (어휘)

cân : 킬로그램

cam : 오렌지

bán : 팔다

xem : 보다

mới : 새로운

tươi : 싱싱한

ngọt : 달다

rộng : 헐렁한

chắc là : 아마도

cỡ : 사이즈

đường : 설탕

vừa : 맞다

đắt : 비싼

áo : 옷

màu vàng : 황색의

màu đen : 검정의

mặc : 입다

đẹp : 예쁜

thử : 시도하다

màu : 색깔

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Hỏi giá (가격 묻기)

Bao nhiêu tiền một cân cam, hả chị? (오렌지 킬로당 얼마인가요?)

Cam bán thế nào, hả chi? (오렌지 얼마에 파나요?)

 

2. Câu hỏi : .... được không? / à? (질문 : ... 가능해요?)

120,000, được không? (120,000 좋아요?)

120,000 à? (120,000 좋아요?)

 

3. Các từ chỉ mức độ (강조의 레벨)

Level 1: quá đắt (너무 비싸요, 부정적)

Level 2: rất đắt - đắt quá - đắt lắm (많이 비싸요)

Level 3: khá đắt (다소 비싸네요)

Level 4: hơi đắt (조금 비싸요)

Level 5: không đắt lắm (비싸진 않네요)

 

Bài đọc (독해)

Việt Nam là một nước nhiệt đới, nóng, ẩm, mưa nhiều. Vì thế, hoa quả ở Việt Nam rất phong phú, rất ngon và rất rẻ.

Người Việt trước đây ăn nhiều cơm. Bây giờ, người ta ăn rau và ăn hoa quả nhiều hơn, đặc biệt là ở thành phố. Người Việt thường ăn hoa quả vào cuối bữa ăn. Các cô gái trẻ ở thành phố hiện nay thường thích ăn hoa quả nhiều hơn ăn cơm vì họ cho rằng ăn hoa quả nhiều sẽ đẹp. Những người ăn kiêng cũng ăn hoa quả nhiều hơn, ăn cơm và thịt ít hơn. Người ta có thể ăn hoa quả tươi, cũng có thẻ uống nước ép hoa quả, cho chút đường. Nước đó gọi là sinh tố. Vào mùa hè, đây là một loại nước uống rất mát và bổ.

Hoa quả đang trở thành một phần quan trọng trong bữa ăn của người Việt.

(베트남은 열대의, 덥고, 습기차고, 비가 많이 오는 나라이다. 그래서, 베트남의 과일들은 풍부하고, 맛이 좋으며 값이 싸다.

베트남 사람들은 전에는 밥을 많이 먹었다. 지금, 특히 도시에서는, 사람들은 야채와 과일을 더 많이 먹는다. 베트남 사람들은 종종 식사 후 과일을 먹는다. 도시의 젊은 여자들은 요즘 밥보다 과일을 더 많이 먹는데, 왜냐하면 그들은 과일을 많이 먹으면 더 예뻐질 거라고 생각하기 때문이다. 다이어트 하는 사람들도 과일을 많이 먹고, 밥과 고기를 조금 먹는다. 사람들은 신선한 과일을 먹을 수 있고, 설탕이 조금 들어간 과일 쥬스를 마실 수 있다. 이런 쥬스를 sinh tố 라고 부른다. 여름에는, 이것이 신선하고 몸에 좋은 쥬스를 마실 수 있는 방법이다.

과일은 베트남 사람들의 식사에서 하나의 중요한 부분이 되고 있다.)

 

Từ ngữ (어휘)

nhiệt đới : 열대의

ẩm : 습기찬

phong phú : 풍부한

thay : 대체하다

thường : 종종

bổ : 몸에 좋은

quan trọng : 중요한

chút : 조금

sinh tố : 쥬스

đặc biệt : 특히

ăn kiêng : 다이어트하다

nước ép : 쥬스

Bài đọc (독해)

Hôm nay là thứ sáu, ngày mùng 10. Đêm nay, vào lúc 23 giờ 15, Victor Pinga sẽ hạ cánh xuống Hà Nội trên chuyến bay AN 354. Anh sẽ ở lại tham quan Hà Nội 2 ngày, sau đó đi vịnh Hạ Long và tham quan một số nơi ở miền Bắc. 5 ngày sau, Victor đi Huế và Đà Nẵng, tham quan cố đô Huế, phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn.

Victor sẽ dành một tuần ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Nam Bộ. Ở đó, anh sẽ đi thăm chợ nổi Cái Răng, đảo Phú Quốc và những điểm du lịch nổi tiếng của đồng bằng sông Cửu Long.

(오늘은 금요일, 10일입니다. 오늘 밤, 23시 15분에, Victor Pinga가 AN 354 비행기편으로 하노이에 도착합니다. 그는 하노이에 2일간 머물 것입니다, 그 후 하롱 만 으로 가고 북부의 몇몇 지역들을 관광할 것입니다. 5일 뒤, Victor는 훼와 다낭으로 가고, 옛 수도 훼, 옛 도시 호이안, 그리고 성지 미 썬을 관광할 것입니다.

Victor는 호치민과 남부 성들에서 일주일을 보낼 것입니다. 그곳에서, 그는 까이랑 해상 시장, 푸쿽 섬과 끄우 롱 강 평야의 유명한 관광포인트들을 방문할 것입니다.)


Từ ngữ (어휘)

đêm nay : 오늘밤

hạ cánh : 착륙하다

chuyến bay : 비행기편

tham quan : 관광하다

một số : 몇몇의

sau : 후에

cố đô : 옛 수도

thánh địa : 성지

dành : 쓰다(시간,돈)

tỉnh : 성

điểm du lịch : 관광 포인트

đồng bằng : 평야, 들판

trên : ~위에

xuống : 내리다, 내려오다

ở lại : 머물다

sau đó : 그 후에

nơi : 장소

phố cổ : 옛 도시

chợ nổi : 수상 시장

thành phố : 도시

đảo : 섬

nổi tiếng : 유명한

sông : 강

Hội thoại (회화)

Peter : Dũng ơi! Mùa này là mùa gì? (Dũng! 지금 어떤 계절이야?)

Dũng : Bây giờ vẫn là mùa xuân. (지금 여전히 봄이야)

Peter : Sao nóng thế? (그런데 왜 이리 더워?)

Dũng : Cuối xuân, sắp sang mùa hè, nên trời hơi nóng. (봄의 끝에는 여름이 시작돼, 그래서 조금 더워.)

Peter : Theo âm lịch, tháng này là tháng mấy? (음력으로, 지금 몇 월이야?)

Dũng : Tháng này là tháng ba, Peter ạ. (지금은 3월입니다 Peter.)

Peter : Tháng ba có hội đền Hùng phải không? (3월에 Hùng 사원 행사가 있지 않아?)

Dũng : Ừ. Có giỗ tổ Hùng Vương (응. Hùng Vương의 타계일을 기념해)

Peter : Vào ngày bao nhiêu? (몇 일 날에?)

Dũng : Mùng 10. Peter có đi không? (10일날. Peter 갈거야?)

Peter : Có. Mình thích hội đền Hùng lắm. (응. 나는 Hùng 사원 행사를 아주 좋아해.)

Dũng : Thế bao giờ Peter về Mỹ? (그러면 미국엔 언제 돌아가?)

Peter : Tháng sau. (6월에)

 

Từ ngữ (어휘)

mùa : 계절

sao? : 왜?

mùa hè : 여름

hơi : 조금

tháng : 월

tháng ba : 3월

đền : 사원

vẫn : 여전히

nóng : 더운

cuối : 마지막

sang : 오다

trời : 하늘, 날씨

theo : 따라서

tháng mấy? : 몇월?

tháng sau : 6월

mùa xuân, xuân : 봄

bao giờ? : 언제?

thế? : 그래서, 그러면

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Mùa gì? - 어느 계절?

Mùa này là mùa gì? = Bây giờ là mùa gì? (지금 어느 계절인가요?)

Mùa này là mùa xuân. = Bây giờ là mùa xuân (지금은 봄입니다.)

mùa hè : 여름

mùa đong : 겨울

mùa thu : 가을

mùa mưa : 우기

mùa khô : 건기

 

2. Tháng mấy? - 몇 월?

Tháng này là tháng mấy? = Bây giờ là tháng mấy? (지금 몇 월입니까?)

Tháng này là tháng giêng = Bây giờ là tháng giêng. (지금 1월입니다.)

tháng giêng : 1월 (tháng một)

tháng hai : 2월

tháng ba : 3월

tháng tư : 4월

tháng năm : 5월

tháng sáu : 6월

tháng bảy : 7월

tháng tám : 8월

tháng chín : 9월

tháng mười : 10월

tháng mười một : 11월

tháng mười hai : 12월 (tháng chạp)

 

3. Bao giờ? 또는 khi nào? (언제?)

- Bao giờ (khi nào)가 질문의 앞에 나오면 미래에 대해 묻는 뜻

Khi nào anh đi Huế? (언제 Huế 에 갈 건가요?)

Tuần sau (다음 주요)

- Bao giờ (khi nào)가 질문의 뒤에 나오면 과거에 대해 묻는 뜻

Anh đén đây bao giờ? (언제 여기 오셨나요?)

Tuần trước (지난 주요)

 

Bài đọc (독해)

Ở Việt Nam, khí hậu có sự khác biệt giữa hai miền. Ở miền Nam, mỗi năm có 2 mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đền tháng 3. Ở miền Bắc, mỗi năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hè (mùa hạ), mùa thu và mùa đông. Mỗi mùa kéo dài khoảng 3 tháng. Mùa xuân trời ấm. Mùa hè trời nóng. Mùa thu trời mát. Mùa đông trời lạnh. Trên vùng núi cao như Sapa, mùa đông có thể có tuyết. Mùa thu thường có bão, lụt.

Mùa xuân và mùa thu thường có nhiều lễ hội. Việt Nam là nước nông nghiệp, vì vậy lễ hội nông nghiệp có ở rất nhiều làng xã. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết nguyên đán.

(베트남에서, 기후는 두 지역 사이에 차이점을 가지고 있다. 남부지방에서는, 2 계절이 있다 : 5월부터 9월까지의 우기와 10월부터 3월까지의 건기이다. 북부에서는, 4계절이 있다 : 봄, 여름, 가을 그리고 겨울. 각 계절은 3개월정도씩 지속된다. 봄은 따뜻하다. 여름은 덥다. 가을은 시원하다. 겨울은 춥다. Sapa 처럼 높은 산악지구에서는, 겨울에 눈도 올 수 있다. 가을에는 태풍, 홍수가 온다.

봄과 가을에는 많은 행사들이 있다. 베트남은 농업국가이다. 따라서 농업 행사가 많은 마을에서 벌어진다. 베트남의 가장 큰 행사는 구정이다.)

 

Từ ngữ (어휘)

khí hậu : 기후

giữa : 사이에

bắc : 북쪽

từ : ~부터

kéo dài : 지속되다

mát : 시원한

vùng : 지역

cao : 높은

có thể : 할 수 있다

lụt : 홍수

nông nghiệp : 농업

làng xã : 마을

sự khác biệt : 차이점

miền : 지역

nam : 남쪽

dến : ~까지

ấm : 따뜻한

lạnh : 추운

núi : 산

tuyết : 눈

bão : 태풍

nước : 나라

lễ hội : 행사

Hội thoại 1 (회화 1)

Hằng : Dung ơi! Hôm nay là ngày bao nhiêu? (Dung! 오늘 몇 일이야?)

Dung : Hôm nay là mùng mười. (오늘 10일이야)

Hằng : Chà! Mai là mười một, ngày kia là mười hai... Thời gian trôi nhanh quá! (와! 내일은 11일, 모레는 12일... 시간 빨리 간다!)

Dung : Ngày kia cậu định đi đâu? (모레 어디 가기로 했어?)

Hằng : Tớ sẽ đi Sapa. (난 Sapa에 갈거야)

Dung : Ồ, tuyệt! Sapa đẹp lắm. Cậu có định đi chợ Bắc Hà không? (오, 멋지다! Sapa 아주 멋져. Bắc Hà 시장도 갈거야?)

Hằng : Có. Chợ Bắc Hà vui lắm phải không? (응. Bắc Hà 시장 아주 재밌지?)

Dung : Chợ miền núi, thích lắm. Năm ngoái, tớ đã ở Sapa và Bắc Hà 10 ngày. Tuyệt lắm! (산악지구에 있는데, 아주 좋아. 작년에, 나는 10일동안 Sapa하고 Bắc Hà 시장에 갔었어. 아주 멋졌어!)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Bình : Năng ơi! Hôm nay là thứ mấy? (Năng! 오늘 무슨 요일이야?)

Năng : Hôm nay là thứ năm. (오늘 목요일이야)

Bình : Ngày kia, thứ bảy, tớ về quê. Cậu có đi với tớ không? (모레, 토요일날, 나 고향에 갈거야. 같이 갈래?)

Năng : Thật à? Tuyệt! Tớ đồng ý. (진짜? 좋다! 동의!)

 

Từ ngữ (어휘)

cậu : 친구

hôm nay : 오늘

thời gian : 시간

nhanh : 빠른

định : 결정하다, 의도하다

chợ : 시장

năm ngoái : 작년

thứ bảy : 토요일

thật à? : 정말?

ngày kia : 모레

tớ : 나

mai, ngày mai : 내일

trôi : 시간이 흐르다

quá : 아주

sẽ : ~ 할 것이다

miền núi : 산악 지구

thứ năm : 목요일

với : 함께

đồng ý : 동의하다

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Ngày bao nhiêu? (몇 일이니?)

Hôm nay là ngày bao nhiêu? (오늘 몇 일입니까?)

Hôm nay là ngày mùng mười. (오늘은 10일입니다.)

Hôm nay là ngày mười tám tháng tư. (오늘은 4월 18일입니다.)

1일부터 10일까지는, mùng 이나 mồng을 숫자 앞에 붙인다. 예를 들어 :

Ngày mai là mùng(mồng) 8 tháng hai. (내일은 2월 8일이다.)

 

2. Thứ mấy? - (무슨 요일이니?)

Hôm nay là thứ mấy? (오늘 무슨 요일이니?)

Hôm nay là thứ hai. (오늘 월요일이야)

thứ hai (월요일)

thứ ba (화요일)

thứ tư (수요일)

thứ năm (목요일)

thứ sáu (금요일)

thứ bảy (토요일)

chủ nhật (일요일)

 

3. 동사 앞에 오는 부사 đã, đang, sẽ

- Đã 는 행동이 끝났음을 의미한다 예를 들어 :

Hôm qua chị ấy đã về Pháp. (어제 그녀는 프랑스로 돌아갔다)

질문: ~ đã ~ chưa? (~했니?)

Cậu đã làm bài tập chưa? (숙제 했니?)

Rồi. Tớ làm rồi. / Tớ đã làm rồi (응 했어)

Chưa. Tớ chưa làm. (아니 아직 안했어)

- Dang은 동작이 진행중임을 의미한다 예를 들어 :

Cô ấy đang làm bài tập (그녀는 숙제를 하고 있다.)

- Sẽ 는 미래에 일어날 동작을 나타낸다. 예를 들어 :

Tuần sau tôi sẽ đi Nhật. (다음 주에 나는 일본으로 갈 것이다.)

 

Bài đọc (독해)

CÁC NGÀY NGHỈ VÀ NGÀY LỄ Ở VIỆT NAM

Hàng tuần, công chức Việt Nam làm việc từ thứ hai đến thứ sáu. Thứ bảy và chủ nhật là những ngày nghỉ cuối tuần.

Người Việt Nam nghỉ Tết dương lịch vào ngày mùng một tháng giêng. Tết âm lịch thường đến vào tháng hai dương lịch. Bình thường công chức Việt Nam nghỉ Tết 3 ngày: ngày cuối cùng của năm cũ và ngày mùng một, mùng hai của năm mới. Giáo viên và học sinh nghỉ dài hơn, một tuần. Tết âm lịch là ngày hội lớn nhất và có ý nghĩa nhất đối với người Việt Nam.

Tháng ba có giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 âm lịch.

Cuối tháng tư và đầu tháng năm có hai ngày nghỉ lễ : ngày 30 tháng tư - ngày giải phóng miền Nam, và ngày mùng 1 tháng năm - ngày quốc tế lao động.

Nhân dịp Quốc khánh, người Việt Nam được nghỉ 1 ngày, đó là ngày mùng 2 tháng chín.

(베트남의 휴일과 기념일

매주, 베트남의 공무원들은 월요일부터 금요일까지 일합니다. 토요일과 일요일은 주말로 쉬는 날들입니다.

베트남 사람들은 1월 1일 양력 설에 쉽니다. 음력 설은 보통 양력 2월에 찾아옵니다. 대개의 베트남 공무원들은 설에 3일을 쉽니다: 이전해의 마지막날과 다음 해의 1일, 2일날. 선생들과 학생들은 더 오래 쉽니다, 1주동안. 음력 설은 가장 큰 축제일이고 베트남 사람들이 가장 큰 의미를 가집니다.

3월에는 음력 10일에 Hùng Vương 타계일이 있습니다.

4월 말과 5월 초에는 이틀동안 휴일이 있습니다 : 4월 30일 - 남부 해방일, 5월 1일 - 국제노동일

국경일 즈음해서, 베트남 사람들은 하루 쉽니다, 날짜는 9월 2일입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

công chức : 공무원

cuối tuần : 주말

âm lịch : 음력

cuối cùng : 마지막

nghỉ : 쉬다

hội : 축제, 행사

ý nghĩa : 의미

tổ : 조상

cuối : 마지막

giải phóng : 해방하다

quốc tế : 국제

nhân dịp : 즈음해서

ngày nghỉ : 휴일

dương lịch : 양력

Tết : 설

năm mới : 새해

tuần : 주

lớn nhất : 가장 큰

nhất : 가장

giỗ : 타계일

đầu : 처음

miền Nam : 남부

lao động : 노동

quốc khánh : 국경일