니니 - Nini

Hội thoại 1(회화 1)

Hà : Dũng ơi! Dậy đi, muộn rồi. (Dũng! 일어나, 늦었어.)

Dũng : Mấy giờ rồi, hả chị? (몇시예요 누나)

Hà : 6 giờ 10 phút. Em dậy đi! Đến giờ đi học rồi. (6시 10분이야. 일어나! 학교 갈 시간됐어)

Dũng : Hôm nay chị có đi học không? (오늘 누나 학교 가요?)

Hà : Có. (응)

Dũng : Mấy giờ chị đi? (언제 가요?)

Hà : 6 rưỡi (6시 반에)

Dũng : Lớp chị tan học lúc mấy giờ? (누나 수업 언제 끝나요?)

Hà : Lúc 11 giờ. (11시에)

 

Hội thoại 2(회화 2)

Bắc : Nam ơi! Bây giờ là mấy giờ? (Nam! 몇시야?)

Nam : Bây giờ là 2 giờ. (지금 2시야)

Bắc : Mấy giờ cậu đi sân bay? (너 몇 시에 공항으로 가?)

Nam : 4 giờ. (4시)

Bắc : Cậu ở Nha Trang bao lâu? (Nha Trang에는 얼마나 있을거야?)

Nam : 3 ngày. (3일)

 

Từ ngữ (어휘)

muộn : 늦은

dậy : 일어나다

đi học : 학교 가다

rồi : 이미

lớp : 수업

lúc : ~에(시간)

sân bay : 공항

ở : ~에(장소)

mấy giờ rồi? : 몇시입니까?

đến giờ : ~할 시간이 됐다.

hôm nay : 오늘

rưỡi : 절반

tan học : 수업을 마치다.

cậu : 친구

phút : 분

bao lâu? : 얼마나?

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Cách hỏi giờ (시간 묻기)

a)Bây giờ là mấy giờ? (몇시입니까?)

Bây giờ là sáu rưỡi. (6시 반입니다)

Sáu giờ ba mươi phút. (6시 30분입니다)

b)Mấy giờ rồi? (몇시입니까?)

Sáu giờ kém mười lăm (6시 15분 전입니다)

Sáu giờ mười lăm (6시 15분입니다)

Sáu giờ. (6시입니다)

 

2. Bao lâu?(얼마나 오래), Trong bao lâu?(얼마나 오래 동안)

Anh sẽ ở Việt Nam bao lâu? (당신은 베트남에 얼마나 오래 있을 건가요?)

Tôi sẽ ở Việt Nam 3 tháng. (저는 베트남에 3개월 있을 거에요)

 

Bài đọc (독해)

MỘT NGÀY LÀM VIỆC CỦA VĂN

Hàng ngay Văn thường dậy vào lúc sáu giờ sáng. Sau khi gấp chăn, màn, Văn ra đường chạy và tập thể dục buổi sáng khoảng một tiếng. Sau đó, Văn về nhà tắm rửa và ăn sáng. Bảy rưỡi Văn rời nhà đến công ty. Công ty Văn bắt đầu làm việc lúc tám giờ.

Ở công ty, Văn rất bận. Văn là giám đốc vì vậy anh phải giải quyết rất nhiều việc. Bình thường, Văn nghỉ trưa lúc mười hai giờ. Anh và các nhân viên ăn trưa ngay tại công ty. Buổi chiều, công ty của Văn làm việc từ một giờ.

Năm giờ chiều, Văn rời công ty về nhà. Từ sáu giờ đến bảy giờ, anh thường chơi thể thao. Sau bữa ăn tối, Văn xem ti vi, nghe đài hoặc đọc báo. Anh ấy thường đi ngủ vào lúc mười một giờ.

(Văn의 하루일과

매일 Văn은 아침 6시에 일어납니다. 담요와 모기장을 걷은 뒤, Văn은 길거리로 나가서 달리고 아침 1시간정도 운동을 합니다. 그 후, Văn은 집으로 돌아와 샤워를 하고 아침을 먹습니다. 7시 반에 Văn은 집을 떠나 회사로 갑니다. Văn의 회사는 8시에 일을 시작합니다.

회사에서, Văn은 매우 바쁩니다. Văn은 매니저이기 때문에 많은 일들을 처리해야 합니다. 주로, Văn은 12시에 오후 휴식을 취합니다. 그와 직원들은 회사에서 점심을 먹습니다. 오후에, Văn의 회사는 1시부터 일을 합니다.

오후 5시에, Văn은 회사를 나와 집으로 갑니다. 6시부터 7시까지, 그는 주로 스포츠를 즐깁니다. 저녁을 먹은 뒤, Văn은 텔레비전을 보고, 라디오를 듣거나 신문을 읽습니다. 그는 주로 11시에 잠자리에 듭니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

ngày : 날

làm việc : 일하다

thường : 주로

sau, sau khi : ~한 후에

gấp : 접다

chăn : 담요

màn : 모기장

nghỉ trưa : 오후 휴식을 취하다(씨에스타)

ra : 나가다

đường : 길

chạy : 달리다

khoảng : 대략

sau đó : 그 후에

tắm rửa : 목욕하다

công ty : 회사

bận : 바쁜

giám đốc : 관리자

vì vậy : 그래서

giải quyết : 해결하다

việc : 일

nhiều : 많은

bình thường : 보통

ngay tại : ~에서

buổi chiều : 오후에

từ : ~부터

về nhà : 집에 돌아가다

chơi : 놀다

thể thao : 스포츠

bữa ăn tối : 저녁식사

nghe : 듣다

đài : 라디오

đọc : 읽다

báo : 신문

nhân viên : 직원

Bài Đọc(독해)

GIA ĐÌNH TÔI

Tôi tên là Hằng. Hiện nay gia đình tôi có 7 người: bà, bố, mẹ, anh trai, chị dâu, chị gái và tôi.

Ông tôi mất cách đây 5 năm. Bà tôi vẫn còn sống. Năm nay bà tôi 85 tuổi. Trước đây bà là y tá ở bệnh việnh thành phố. Bố tôi 60 tuổi. Bố tôi là giáo sư vật lí, làm việc ở Đại học Quốc gia Hà Nội. Mẹ tôi là nha sĩ. Trước đây mẹ tôi học ở Đại học Y khoa Paris.

Anh tôi 30 tuổi. Anh tôi vừa mới xây dựng gia đình. Anh tôi là kĩ sư xây dựng. Chị dâu tôi là bác sĩ nhi khoa.

Chị gái tôi chưa xây dựng gia đình. Người yêu của chị ấy rất đẹp trai và thông minh. Anh ấy là kiến trúc sư.

Tôi là sinh viên năm cuối của Đại học khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội.

Gia đình tôi là một gia đình hạnh phúc.

(나의 가족

제 이름은 Hằng입니다. 지금 제 가족은 7명입니다: 할머니, 아버지, 어머니, 형, 형수, 누나, 그리고 저.

할아버지는 5년 전에 돌아가셨습니다. 할머니는 아직 살아 계십니다. 올해 할머니는 85세십니다. 할머니는 예전에 시립병원에서 간호사셨습니다. 아버지는 60세십니다. 아버지는 물리학 교수시고, 하노이국립대학교에서 일하십니다. 어머니는 치과 의사십니다. 예전에 어머니는 Paris 의과대학에서 공부하셨습니다.

형은 30세입니다. 형은 최근에 결혼했습니다. 형은 건축엔지니어입니다. 형수는 소아과 의사입니다.

누나는 아직 결혼하지 않았습니다. 누나의 애인은 잘생겼고 똑똑합니다. 그는 건축가입니다.

저는 하노이 인문사회대학교의 졸업학년 학생입니다.

저의 가족은 행복한 가족입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

chị dâu : 형수

cách đây : ~전에

sống : 살다

vật lí : 물리

nhi khoa : 소아과

đẹp trai : 잘생긴

kiến trúc sư : 건축가

khoa học : 과학, 학문

xã hội : 사회

mất : 돌아가시다

vẫn còn : 변함없이, 여전히

giáo sư : 교수

y khoa : 의학

người yêu : 애인

thông minh : 똑똑한

năm cuối : 마지막 해

hạnh phúc : 행복한

nhân văn : 인문

Hội thoại (회화)

Hương : Chị Nhung, chị Nhung ơi! Em đây. (Nhung 언니, Nhung 언니! 저 여기 있어요!)

Nhung : À! Hương, Hương! (아! hương, Hương!)

Hương : Cả nhà mong chị lắm. Xa nhau gần một nghìn ngày rồi. Chị có nhớ em không? (가족들이 언니를 많이 기다려요. 서로 멀리 떨어져 지낸 지 천 일 가까이 되었네요. 언니 저 그리웠어요?)

Nhung : Chị nhớ cả nhà lắm, nhất là em. (가족들 다 많이 그리웠지만, 너가 제일 보고 싶었지.)

Hương : Thế chị có quà cho em không? (그러면 언니 선물 가져왔어요?)

Nhung : Có. Ba quyển sách và một chiếc váy. (응. 책 세 권이랑 치마 하나)

Hương : Váy màu gì? Đẹp không? (치마 어떤 색? 예뻐요?)

Nhung : Màu trắng, đẹp lắm. (흰 색. 아주 예뻐)

Hương : Váy dài bao nhiêu? (얼마나 길어요?)

Nhung : Dài bốn mươi phân. (40 센티미터쯤 돼)

Hương : Ồ, tuyệt! Rất vừa với em. Em cảm ơn chị. (오, 대단해! 딱 맞네요. 언니 고마워요.)

 

Từ ngữ (어휘)

cả nhà : 가족 전체

xa : 먼

gần : 가까운

rồi : 이미

nhất là : 특히

quà : 선물

sách : 책

màu : 색깔

bao nhiêu : 얼마나 많이

tuyệt : 대단한

mong : 기다리다, 기대하다

nhau : 서로

ngày : 날

nhớ : 그리워하다

thế : 그리고, 그러면

cho : ~에게

váy : 치마

trắng : 하얀색

vừa : 딱 맞는

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Câu hỏi (질문) : có .... không?

a) có + 형용사 + không?

Cái váy ấy có đẹp không? : 이 치마 예뻐요?

Vâng. Cái váy ấy đẹp. : 네, 그 치마 예뻐요.

Không. Nó không đẹp. : 아니오, 그 치마 안 예뻐요.

b) có + 동사 + 목적어 + không?

Chị có nhớ em không? : 언니 저 그리웠어요?

Có. Chị rất nhớ em. : 응, 나는 네가 너무 그리웠어.

c) có + 목적어 + không?

Anh có em gái không? : 여동생 있어요?

Có. Tôi có hai em gái. : 네, 2명 있어요.

Không. Tôi không có. : 아니오, 없어요.

 

2. Câu hổi (질문) : 형용사 + bao nhiêu?

Cái nhà này cao bao nhiêu? : 이 집 얼마나 높아요?

Cái nhà này cao 4 mét. : 이 집은 4미터쯤 되요.

Phố này dài bao nhiêu? : 이 거리는 얼마나 길어요?

Phố này dài 3 ki lô mét. : 이 거리는 3 킬로미터쯤 되요.

 

3. Một số loại từ (종별사들)

Chiếc - 물건 종별사(cái처럼)

Quyển / cuốn - 책, 노트 종별사

Tờ - 신문, 커버 종별사

Tấm - 지도, 사진 종별사

Bức - 그림, 사진 종별사

 

4. Số đếm (숫자)

101 : một trăm linh một

102 : một trăm linh hai

105 : một trăm linh năm

109 : một trăm linh chín

110 : một trăm mười

111 : một trăm mười một.

112 : một trăm mười hai.

119 : một trăm mười chín.

120 : một trăm hai mươi

121 : một trăm hai mươi mốt

130 : một trăm ba mươi

131 : một trăm ba mươi mốt

134 : một trăm ba mươi tư

139 : một trăm ba mươi chín

200 : hai trăm

300 : ba trăm

400 : bốn trăm

500 : năm trăm

800 : tám trăm

900 : chín trăm

1,000 : một nghìn (ngàn)

2,000 : hai nghìn (ngàn)

9,000 : chín nghìn (ngàn)

100,000 : một trăm nghìn (ngàn)

1,000,000 : một triệu

1,000,000,000 : một tỉ

1,023 : một nghìn không trăm hai ba

1,230 : một nghìn hai trăm ba mươi

102,304 : mộnt trăm linh hai nghìn ba trăm linh bốn

307,508,406 :ba trăm linh bảy triệu, năm trăm linh tám nghìn, bốn trăm linh sáu

 

Bài đọc (독해)

Tôi xin giới thiệu

Đây là anh trai tôi. Anh ấy tên là Minh. Năm nay anh ấy 30 tuổi. Anh ấy vừa mới lấy vợ. Anh Minh là hướng dẫn viên du lịch. Hiện nay anh ấy làm việc cho Công ti du lịch Hà Nội.

Đây là chị Lan Anh, chị gái tôi. Chị Lan Anh lấy chồng năm ngoái. Chị ấy chưa có con. Chị ấy là giảng viên. Chị Lan Anh làm việc ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

Đây là Bình, em gái tôi. Bình là sinh viên năm thứ tư, Đại học Kinh tế.

Còn tôi tên là Trang. Tôi là tiếp viên hàng không. Tôi làm việc cho Hãng hàng không Việt Nam.

Anh em chúng tôi rất thích đọc sách và xem ti vi.

(소개하겠습니다

이쪽은 형입니다. 그의 이름은 Minh입니다. 그는 올해 30세입니다. 그는 얼마 전에 결혼했습니다. 그는 여행 가이드입니다. 그는 지금 하노이 여행사에서 일합니다.

이쪽은 Lan Anh, 제 누나입니다. Lan Anh 누나는 작년에 결혼했습니다. 그녀는 아직 자식은 없습니다. 그녀는 강사입니다. Lan Anh 누나는 하노이 국립대학교에서 일합니다.

이쪽은 Bình, 여동생입니다. Bình은 경제대학교에서 4학년입니다.

그리고 제 이름은 Trang입니다. 저는 항공승무원입니다. 저는 베트남항공사에서 일합니다.

우리 형제들은 책을 읽고 티비 보는 것을 매우 좋아합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

xin : pléae

vừa mới : 막, 방금

hướng dẫn viên : 여행 가이드

hiện nay : 지금, 현재

lấy chồng : 남편과 결혼하다

chưa : 아직

giảng viên : 강사

thứ tư : 4학년

tiếp viên hàng không : 항공 승무원

xem : 보다

anh em : 형제들

giới thiệu : 소개하다

lấy vợ : 아내와 결혼하다

du lịch : 여행

công ty : 회사

năm ngoái : 작년

con : 자식

năm : 년

kinh tế : 경제

hãng hàng không : 항공사

đọc : 읽다

Hội thoại (회화)

A : Đây là cái gì? (이건 뭔가요?)

B : Đây là cái bàn. (이건 책상입니다.)

 

A : Con gì đây? (이 동물은 뭔가요?)

B : Đây là con mèo. (이건 고양이입니다.)

 

A : Cái gì đây? (이건 뭔가요?)

B : Đây là cái ghế. (이건 의자입니다.)

 

A : Cái bàn thế nào? (의자 어때요?)

B : Cái bàn rất đẹp. (의자 아주 좋아요)

 

A : Đây là con gì? (이 동물은 뭔가요?)

B : Đây là con gà. (이 동물은 닭입니다)

 

A : Con gà thế nào? (닭 어때요?)

B : Con gà béo lắm. (닭은 아주 뚱뚱합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

cái gì : 무엇

cái bàn : 책상

con gà : 닭

thế nào : 어떻게, 어떤, 얼만큼

béo : 살찐

lắm : 아주

con gì : 무엇(동물)

cái ghế : 의자

con mèo : 고양이

đẹp : 예쁜, 좋은

rất : 아주

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Cái gì? 와 Con gì?

Cái gì는 물건에 대해 질문할 때, Con gì는 동물에 대해 질문할 때 사용

Đây là cái gì? = Cái gì đây? (이건 뭔가요?)

Đây là con gì? = Con gì đây? (이건 뭔가요?)

 

2. Cái - 물건 종별사, Con - 동물 종별사

Đây là cái bàn. (이것은 책상입니다.)

Kia là con gà. (저것은 닭입니다.)

 

3. Thế nào? (어떻게, 얼만큼)

Con gà thế nào? (닭 어때요?)

Con gà rất béo. (매우 살쪘습니다.)

Cái bàn này thế nào? (이 책상 어때요?)

Cái bàn này cao. (이 책상 높습니다.)

 

4. Rất + 형용사, 형용사 + lắm (매우 + 형용사)

Cái bàn rất đẹp. (책상이 아주 좋습니다.)

Cái bàn đẹp lắm. (책상이 아주 좋습니다.)

 

Bài đọc (독해)

Nam là Việt kiều, sống ở Mỹ. Năm nay Nam 10 tuổi. Nam đang học tiếng Việt. Hàng ngày, Nam thường hỏi mẹ : Đây là cái gì? Kia là con gì?

Nhà Nam có một con chó và một con mèo. Con chó rất to và đẹp. Con mèo nhỏ và cũng đẹp lắm.

Nam học ở trường tiểu học. Bố mẹ Nam đều là giáo viên. Nam có một anh và một chị. Anh và chị của Nam đều là học sinh trường phổ thông trung học.

Việt Nam là quê hương của Nam. Mùa hè này, Nam sẽ về thăm quê.

(Nam은 재외베트남인이고, 미국에 삽니다. 올해 Nam은 10살입니다. Nam은 베트남어를 공부하고 있습니다. 매일, Nam은 자주 엄마한테 질문합니다 : 이건 뭐에요? 저 동물은 뭐에요?

Nam의 집에서는 개 한마리와 고양이 한마리를 기릅니다. 개는 매우 크고 예쁩니다. 고양이는 작고 역시 예쁩니다.

Nam은 초등학교에서 공부합니다. Nam의 부모님은 두 분 다 선생님입니다. Nam은 형과 누나가 하나 있습니다. Nam의 형과 누나는 둘 다 고등학생입니다.

베트남은 Nam의 고향입니다. 이번 여름에, Nam은 고향을 방문할 것입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

Việt kiều : 재외 베트남인

đang học : 공부하는 중인

hàng ngày : 매일

hỏi : 질문하다

cũng : 또한

trường phổ thông trung học : 고등학교

quê hương : 고향

sẽ : ~할 것이다(미래)

thăm : 방문하다

sống : 살다

quê ; 고향

nhà : 집, 가족

học sinh : 학생

mùa hè : 여름

về : 돌아가다

thường : 자주, 종종

Hội thoại 1(회화 1)

Lan : Anh Hùng ơi! Đây là ai? (Hùng 형! 이건 누구예요?)

Hùng : Đây là bố tôi. (이쪽은 내 아버지야)

Lan : Bố anh bao nhiêu tuổi? (형 아버지 연세가 어떻게 되세요?)

Hùng : Bố tôi 65 (sáu mươi lăm) tuổi. (아버지는 65세야)

Lan : Đay là bà của anh phải không? (이쪽은 형 할머니시죠?)

Hùng : Đúng. Đây là bà tôi. (맞아. 이쪽은 할머니셔)

Lan : Còn ai đây? (그리고 이건 누구에요?)

Hùng : Đây là mẹ tôi. (이분은 내 어머니셔)

Lan : Gia đình anh có mấy người? (가족이 몇 분 되세요?)

Hùng : Gia đình tôi có 5 (năm) người. (우리 가족은 5명이지)

 

Từ ngữ(어휘)

đây : 이것

bố tôi : 나의 아버지

bao nhiêu : 얼만큼

đúng : 맞는

bà anh : 당신의 할머니

mấy : 얼만큼

bố anh : 당신의 아버지

bao nhiêu tuổi : 얼마나 나이들었는지

ai : 누구

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Ai? (누구?)

Đây là ai? : 이쪽은 누구세요?

 

2. Đây (이것, 이쪽)

Kia : 저것

Đây là bố tôi : 이쪽은 저의 아버지 입니다.

Kia là ông tôi : 저쪽은 저의 할아버지 입니다.

 

3. Bao nhiêu tuổi (얼마나 나이들었는지)

Anh bao nhiêu tuổi? : 당신은 몇살입니까?

Tôi ba mươi tuôi : 저는 30 살입니다.

 

4. Bố tôi = Bố của tôi (내 아버지)

Bố anh = bố của anh : 당신의 아버지

bà anh = bà của anh : 당신의 할머니

 

5. Số đếm (숫자)

1 : một

2 : hai

3 : ba

4 : bốn = tư

5 : năm

6 : sáu

7 : bảy

8 : tám

9 : chín

10 : mười

11 : mười một

12 : mười hai

13 : mười ba

14 : mười bốn

15 : mười lăm (năm이 아니고 lăm)

16 : mười sáu

17 : mười bốn

18 : mười tám

19 : mười chín

20 : hai mươi (mười가 아니고 mươi)

21 : hai mươi mốt (hai mốt) (một이 아니고 mốt)

22 : hai mươi hai (hai hai)

23 : hai mươi ba (hai ba)

24 : hai mươi bốn (hai bốn) (tư도 가능)

25 : hai mươi lăm (hai lăm, hai nhăm)

30 : ba mươi

34 : ba mươi tư (ba tư)

40 : bốn mươi

44 : bốn mươi tư (bốn tư)

50 : năm mươi

60 : sáu mươi

70 : bảy mươi

80 : tám mươi

90 : chín mươi

100 : một trăm

 

Bài đọc (독해)

GIA ĐÌNH TÔI

Tôi tên là Hà. Gia đình tôi có 6 người : ông tôi, bà tôi, bố tôi, mẹ tôi, anh tôi và tôi.

Năm nay ông tôi 75 (bảy mươi lăm) tuổi. Bà tôi 72 (bảy mươi hai) tuổi.

Bố tôi tên là Bình. Bố tôi là bác sĩ. Bố tôi làm việc ở bệnh viện thành phố.

Mẹ tôi tên là Hoa. Mẹ tôi là giáo viên. Mẹ tôi dạy ở trường tiểu học Hùng Vương.

Anh tôi là kĩ sư xây dựng. Any ấy làm việc ở công ty xây dựng số 1.

Tôi là sinh viên. Tôi học ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

(나의 가족

제 이름은 Hà입니다. 제 가족은 6명입니다 : 할아버지, 할머니, 아버지, 어머니, 오빠 그리고 저입니다.

올해 할아버지는 75세입니다. 할머니는 72세입니다.

아버지 성함은 Bình입니다. 아버지는 의사십니다. 아버지는 시립병원에서 일합니다.

어머니 성함은 Hoa입니다. 어머니는 선생님이십니다. 어머니는 Hùng Vương 초등학교에서 가르치십니다.

오빠는 건설 엔지니어입니다. 그는 제1건설회사에서 일합니다.

저는 학생입니다. 저는 하노이국립대학교에서 공부합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

gia đình : 가족

năm nay : 올해

dạy : 가르치다

tiểu học : 초등교육

có : 가지다

thành phố : 도시

trường : 학교

công ty : 회사

bài đọc (독해)

Tôi tên là Tuấn. Tôi là người Việt. Còn đây là bạn tôi. Anh ấy tên là Nam. Anh ấy cũng là người Việt. Chúng tôi đều là người Việt. Hiện nay, chúng tôi đều là sinh viên và đều học ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

Cô gái này là bạn gái tôi. Cô ấy tên là Hà. Cô ấy cũng là sinh viên. Cô ấy học ở trường Đại học Y Hà Nội.

Cô gái kia là bạn gái của Nam. Cô ấy tên là Julie. Cô ấy là người Mỹ. Cô ấy là sinh viên khoa Tiếng Việt ở trường chúng tôi.

(제 이름은 Tuấn입니다. 저는 베트남 사람입니다. 그리고 이쪽은 제 친구입니다. 그의 이름은 Nam입니다. 그도 베트남 사람입니다. 우리 모두 베트남 사람입니다. 지금, 우리 모두 학생이고 하노이국립대학교에서 공부하고 있습니다.

이 여자는 제 여자친구입니다. 그녀의 이름은 Hà입니다. 그녀도 학생입니다. 그녀는 하노이 의과대학에서 공부합니다.

저 여자는 Nam의 여자친구입니다. 그녀의 이름은 Julie입니다. 그녀는 미국인입니다. 그녀는 우리 학교의 베트남어과 학생입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

hiện nay : 지금

này : 이것

ở : ~에서

cô gái : 여자

bạn gái : 여자친구

kia : 저것

Đại học Y : 의과대학

khoa Tiếng Việt : 베트남어과

trường chúng tôi : 우리 학교

Hội thoại 1(회화)

Nam : CHào chị. (안녕하세요)

Sumi : Chào anh. Xin lỗi, anh tên là gì? (안녕하세요, 실례합니다만, 이름이 어떻게 되세요?)

Nam : Tôi tên là Nam. (제 이름은 Nam입니다.)

Sumi : Anh Nam là người nước nào? (Nam씨는 어느 나라 사람이세요?)

Nam : Tôi là người Việt. Còn chị, chị có phải là người Việt không? (저는 베트남 사람입니다. 당신은요, 당신도 베트남 사람입니까?)

Sumi : Không. Tôi không phải là người Việt. Tôi là người Hàn Quốc. Tôi là Sumi.(아니오, 저는 베트남 사람이 아니에요. 저는 한국 사람이에요. 저는 Sumi입니다.)

 

Hội thoại 2(회화)

Sumi : Chào anh Nam, chào chị. (안녕하세요 Nam씨, 안녕하세요 chị)

Nam : Đây là Hongmi, bạn tôi. Chị ấy cũng là người Hàn Quốc. (이쪽은 Hongmi, 제 친구입니다. 그녀도 한국사람입니다.)

Sumi : Ồ, tôi và chị Hongmi, chúng tôi đèu là người Hàn Quốc. Tôi là Sumi. (오, 저와 Hongmi씨, 우리 모두 한국사람이군요. 저는 Sumi입니다.)

Hongmi : Chào chị Sumi, rất vui được gặp chị. (Sumi씨 안녕하세요, 만나서 반갑습니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

không : 아니다(부정의 의미)

chúng tôi : 우리

không phải là : ~이 아니다.

người : 사람

người Việt : 베트남 사람

nuốc : 나라

người Hàn Quốc : 한국 사람

 

Chú thích ngữ pháp (문법)

1. Hỏi và trả lời về quốc tịch (국적 묻고 답하기)

Anh là người nước nào? : 어느 나라 사람이세요?

Tôi là người Việt Nam : 저는 베트남 사람입니다.

 

2. Đại từ nhân xưng(인칭 대명사)

Chúng tôi : 우리(청자를 포함하지 않음)

Chúng ta : 우리(청자를 포함한 우리)

 

3. Cũng, đều (또한, 모두)

"cũng"은 또한; "đều"는 모두

Chị là người Hàn Quốc. Tôi cũng là người Hàn Quốc. Chúng ta đều là người Hàn Quốc. (당신은 한국 사람이다. 나도 한국 사람이다. 우리 모두 한국 사람이다.)

 

Bài đọc (독해)

Xin chào các bạn. Tôi tên là Jeon Hongmi. Tôi là người Hàn Quốc. Bạn tôi là Kim Sumi. Cô ấy cũng là người Hàn Quốc. Chúng tôi đều là người Hàn Quốc. Chúng tôi là sinh viên và đều học tiếng Việt ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

(안녕하세요 여러분. 제 이름은 Jeon Hongmi입니다. 저는 한국 사람입니다. 제 친구는 Kim Sumi입니다. 그녀 또한 한국 사람입니다. 우리 모두 한국 사람입니다. 우리는 학생이고 모두 하노이 국립대학교에서 베트남어를 공부합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

bạn : 친구

học : 공부하다

tiếng Việt : 베트남어

Đại học Quốc gia Hà Nội : Hà Nội 국립대학교

Hội thoại 1(회화 1)

Nam : Chào chị. (안녕하세요)

Lan : Chào anh. Anh là sinh viên, phải không? (안녕하세요. 당신은 학생이시죠, 그렇죠?)

Nam : Vâng, tôi là sinh viên. Còn chị, chị làm nghề gì? (네, 저는 학생입니다. 당신은요, 직업이 어떻게 되세요?)

Lan : Tôi là y tá. (저는 간호사입니다.)

 

Hội thoại 2(회화 2)

Nam : Chào chị Lan. Chị đi đâu đấy? (안녕하세요. 어디 가세요?)

Lan : Chào anh Nam. Tôi đi làm. (안녕하세요. 일하러 가요.)

Nam : Bây giờ, chị làm việc ở đâu? (지금, 어디서 일하고 계세요?)

Lan : Tôi làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. Còn anh? (저는 Bạch Mai 병원에서 일해요. 당신은요?)

Nam : Tôi làm việc ở Ngân hàng ANZ. (저는 ANZ 은행에서 일해요.)

 

Từ ngữ (어휘)

sinh viên : 학생

nghề : 직업

y tá : 간호사

ngân hàng : 은행

ở : ~에서

đâu : 어디

bây giờ : 지금

làm việc : 일하다

bệnh viện : 병원

bác sĩ : 의사

y tá : 간호사

kĩ sư : 기술자

cảnh sát : 경찰

nhà báo : 언론인, 기자

ca sĩ : 가수

giáo viên : 선생

lái xe : 운전사

nội trợ : 주부

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Hỏi và trả lời về nghề nghiệp (직업 묻고 답하기)

Anh làm nghề gì? : 당신 직업이 뭔가요?

Tôi là ... : 저는 ... 입니다.

 

2. Câu hỏi : .... phải không? / ... có phải là .. không? (질문 : ... 그렇죠?)

Anh là lái xe phải không? : 당신 운전수시죠, 그렇죠?

Vâng, Tôi là lái xe : 네, 저는 운전수입니다.

Không, Tôi không phải là lái xe : 아니오, 저는 운전수가 아닙니다.

 

3. Ở đâu? (어디에서?)

"Ở" 는 ~에서, "đâu" 는 어디

Chị làm việc ở đâu? : 어디에서 일하세요?

Tôi làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. : 저는 Bạch Mai 병원에서 일합니다.

 

4. Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít (3인칭 단수 대명사)

ông ấy : 그 (나이 많은)

bà ấy : 그녀 (나이 많은)

anh ấy : 그 (나보다 조금 많은)

chị ấy : 그녀 (나보다 조금 많은)

cô ấy : 그녀 (chị 보다 조금 많거나, 결혼했을때, 여선생님일 때)

 

Bài đọc (독해)

Xin chào các bạn. Tôi tên là Minh. Tôi là kĩ sư. Tôi làm việc ở Công ty Xây dựng Hà Nội. Còn đây là Hà. Cô ấy là giáo viên. Cô ấy làm việc ở Trường Đại học Bách khoa. Tôi và cô ấy là bạn thân.

(안녕하세요 여러분. 제 이름은 Minh입니다. 저는 엔지니어입니다. 저는 하노이 건설회사에서 일합니다. 그리고 이쪽은 Hà입니다. 그녀는 선생님입니다. 그녀는 백과대학교에서 일합니다. 저와 그녀는 친한 친구입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

công ty : 회사

xây dựng : 건설

Trường Đại học Bách khoa : 백과대학(기술대학)

bạn thân : 가까운 친구

Hội thoại 1 (회화 1)

Lan : Chào anh. (안녕하세요)

Nam : Chào chị. Xin lỗi, chị tên là gì? (안녕하세요. 실례합니다만, 이름이 어떻게 되세요?)

Lan : Tôi tên là Lan. Còn anh, anh tên là gì? (제 이름은 Lan입니다. 당신은요, 이름이 어떻게 되세요?)

Nam : Tôi tên là Nam. Rất vui được gặp chị. (저는 Nam입니다. 만나서 반갑습니다.)

Lan : Tôi cũng rất vui được gặp anh. (저도 만나서 반갑습니다.)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Ông Tâm : Chào bà An. Bà có khoẻ không? (안녕하세요 An씨. 좀 어떠세요?)

Bà An : Chào ông Tâm. Tôi khoẻ. Còn ông? (안녕하세요 Tâm씨. 저는 좋아요. 그런데 당신은요?)

Ông Tâm : Cảm ơn bà. Tôi cũng khoẻ. (고마워요. 저도 좋아요)

 

Từ ngữ (어휘)

xin lỗi : 실례합니다.

là : ~이다.

còn : 그런데

khoẻ : 건강한, 힘이 센

cũng : 역시

gặp : 만나다

tên : 이름

gì : 무엇

cảm ơn : 감사하다

vui : 기쁜

rất : 매우

rất vui được gặp : 만나게 되어서 매우 기쁘다

 

chú thích ngữ pháp (문법 설명)

1. cách chào (인사하는 법)

chào는 안녕하세요(영어에서 hello, good morning, good afternoon, good evening 등의 의미 포함)

chào + 인칭대명사

chào anh (chị / ông / bà ...)

 

2. đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số ít (2인칭 단수 대명사)

ông : 나이 많은 남자에게(할아버지)

bà : 나이 많은 여자에게(할머니)

anh : 나이가 조금 많은 남자에게(나보다 서너 살 위인 경우)

chị : 나이가 조금 많은 여자에게(나보다 서너 살 위인 경우)

 

3. Cách hỏi tên (이름 묻기)

Anh tên là gì? : 이름이 뭔가요?

Tôi tên là .... : 제 이름은 ... 입니다.

(Tôi là ... : 저는 ... 입니다.)

참고 : Anh tên là gì? = Tên anh là gì?

         Tôi tên là ... = Tên tôi là ...

 

4. "ạ" - 존칭의 표현

Tên anh là gì ạ? : 이름이 어떻게 되십니까?

Tôi cũng khoẻ ạ. : 저 또한 좋습니다.