니니 - Nini

Hội thoại
Lan : Dạo này, cậu có hay xem phim trên TV không?
Hà : Trước đây, mình ít khi xem phim trên TV nhưng từ khi có truyền hìn cáp, thỉnh thoảng mình cũng xem vì truyền hình cáp thường chiếu phim hay.
Lan : Mình cũng thế. Mình thường mua tạp chí truyền hình để xem trước chương trình. Nếu có phim hay thì xem.
Hà : Cậu có hay đi xem phim ở rạp không?
Lan : Thỉnh thoảng. Nếu cùng một phim thì xem ở rạp thường hay hơn ở nhà. Ở rạp có không khí, có âm thanh, có ánh sáng tốt hơn.
Hà : Cậu đi xem ở rạp mấy lần một tháng?
Lan : Có khi mấy tháng xem một lần, cũng có khi một tháng mấy lần. Điều đó phụ thuộc vào thời gian rỗi, có khi phụ thuộc vào phim ở rạp lúc đó. Nếu có phim hay, phim nổi tiếng thì đi.
Hà : Ừ, mình cũng thế.

Lan : 요즘, 너 TV로 영화 자주 봐?
Hà : 예전에는, TV로는 자주 안 봤는데 케이블 방송이 생긴 후로는 케이블 방송에서 재밌는 영화를 종종 방송하니까 가끔 봐.
Lan : 나도 그래. 나는 보통 방송 전에 편성잡지를 사. 재밌는 게 있으면 보지.
Hà : 영화관에서 영화 자주 봐?
Lan : 가끔. 같은 영화를 본다면 영화관에서 보는 게 집에서 보는 것보다 보통 더 재밌지. 영화관은 분위기, 사운드, 영상이 더 좋아.
Hà : 한 달에 몇 번 정도 영화보러 가?
Lan : 몇 달에 한 번일 때도 있고, 한 달에 몇 번일 때도 있고. 시간이 한가한지, 그 때 영화관에서 어떤 영화가 있는지에 달렸지. 영화가 재밌고, 유명한 거면 가.
Hà : 응, 나도 그래.



Từ ngữ
dạo này : 요즈음
truyền hình cáp : 케이블 TV
chiếu : 상영하다
rạp : 영화관
không khí : 분위기
âm thanh : 소리, 사운드
ánh sáng : 빛, 영상
phụ thuộc (vào) :  ~에 달려있다.


Chú thích ngữ pháp
1. Cách dùng: "Nếu... thì..."
      "Nếu... thì..."는 "만약 ...하다면 ...하다" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ : Nếu phim đó hay thì tôi sẽ xem. ( 그 영화가 재밌다면 난 볼 거야. )
      Có hai vé, nếu anh không đi thì em sẽ đi. ( 표가 두 장 있어요. 형이 안 가시면 제가 갈게요. )
 
2. Cách dùng nhóm từ chỉ tần số ( 빈도를 나타내는 말의 사용법 )
      Mức độ(정도) 1 : Luôn luôn, thường, thường xuyên, hay ( ~100%) : 항상, 자주
      Mức độ 2 : thỉnh thoảng, đôi khi : 가끔
      Mức độ 3 : hiếm khi, ít khi : 거의 하지 않는
      Mức độ 4 : không bao giờ (~ 0%) : 절대로 하지 않는
   Chú ý : Trừ các từ ở mức độ 1 chỉ dùng sau chủ ngữ, các từ ở các mức độ còn lại có thể dùng ở cả hai vị trí trước và sau chủ ngữ. ( '정도 1'에 해당하는 주어 뒤에서만 사용하고, 나머지는 주어 앞, 뒤 모두에서 사용할 수 있습니다.)
   Ví dụ : Tôi luôn luôn xem phim trên VTV1.( 나는 항상 VTV1에서 영화를 본다. )
   Ví dụ 2 : Thỉnh thoảng tôi xem phim trên TV. ( 가끔 나는 TV로 영화를 본다 )
      Tôi thỉnh thoảng xem phim trên TV. ( 나는 가끔 TV로 영화를 본다 )

3. Cách dùng câu hỏi về tần số: " ... có hay Verb không?" và "... mấy lần một tuần (tháng/năm) "
      - 주어 + có hay + 동사 + không? : 자주 ~하니?
      - 주어 + 동사 + mấy lần một tuần (tháng, năm...)? : 한 주(달, 년)에 몇 번 ~하니?
   Ví dụ : Chị có hay đi xem phim không? ( 영화 보러 자주 가세요? )
   Ví dụ : Chị đi xem phim mấy lần một tuần? ( 한 주에 몇 번 영화 보러 가세요? )


Bài đọc
Việc cấm trẻ em dưới 16 tuổi xem những phim kinh dị, bạo lực... chỉ là hình thức. Chúng ta thường xuyên thấy người lớn dắt tay trẻ em đi xem những bộ phim có một số cảnh "nóng" như Áo lụa Hà Đông, Dòng máu anh hùng... Và trong dịp Tết 2008 vừa qua, phim Nụ hôn thần chết cũng là một phim có những cảnh chỉ dành cho người lớn nhưng trẻ em vẫn được xem.
Có nhiều phim cấm trẻ em dưới 16 tuổi, nhưng có rất ít phim dành riêng cho chúng. nếu thỉnh thoảng có vài bộ phim cho trẻ em thì những bộ phim này lại không được chiếu rộng rãi, mà chỉ có ở một vài phòng chiếu nhỏ. Chú chuột đầu bếp là một trong những bộ phim hoạt hình ăn khách nhất nước Mỹ. Chỉ sau 3 ngày công chiếu, doanh thu đã đến gần 50 triệu ÚD (đo la). Trong khi ở Việt Nam, bộ phim lại không được công chiếu rộng rãi vì các rạp chiếu sợ... lỗ. Ong vàng phiêu lưu ký cũng là một phim như vậy.
Loại phim dành cho trẻ em thường không được các đơn vị nhập khẩu phim và các rạp chiếu phim chú ý. Các khán giả nhỏ tuổi này xem phim chung với người lớn trở thành điều hiển nhiên, mặc dù cũng có những trường hợp cha mẹ bắt con phải nhắm mắt khi phim có những cảnh "nóng".
(Theo "Người Lao động", 10-2-2008) 

16세 이하의 청소년들이 끔찍한, 폭력적인 영화들을 보지 못하도록 규제하는 것이 단지 형식적일 뿐이다. 우리는 자주 어른들이 어린이들을 데리고 Áo lụa Hà Đông(영문명 : The White Silk Dress), Dòng máu anh hùng(영문명 : The Rebel) 과 같은, 정사씬이 있는 영화들을 보러 가는 것을 발견한다. 그리고 2008년도 구정이 막 지났을 즈음하여, 영화 Nụ hôn thần chết 또한 어른들만을 위한 장면들이 있지만, 어린이들도 여전히 볼 수 있었다.
많은 영화들이 16세 미만의 청소년들을 제한하지만, 모든 이들을 위한 영화는 드물다. 가끔 어린이들을 위한 영화가 두엇 있을 때마다, 그것들은 단지 두어개의 좁은 상영관에만 있을 뿐, 널리 상영되지 못한다. Chú chuột đầu bếp은 미국에서 가장 인기가 많았던 애니메이션 중 하나이다. 상영 후 단 3일 후에, 수입이 5천만달러에 달했다. 베트남에서는, 이 영화 또한 영화관들이 수익이 나지 않을 것을 우려해 널리 상영되지 못했다. Ong vàng phiêu lưu ký 또한 그러한 영화이다.
어린이들을 위한 종류의 영화는 대개 수입의 대상이 되지 못하거나 영화관들로부터 관심받지 못한다. 비록 부모들이 자녀가 '정사씬' 이 나올 때는 눈을 가려주는 경우도 있겠지만, 어른들과 같은 영화를 보는 이 어린 관객들이 어떻게 될 지는 분명하다. 
(발췌 : "노동자들", 2008년 2월 10일) 



Từ ngữ
cấm : 제한하다
phim kinh dị : 끔찍한, 무서운 영화
phim bạo lực : 폭력적인 영화
cảnh "nóng" : 정사 장면
ăn khách : 장사가 잘 되다.
công chiếu : 상영하다
doanh thu : 소득
lỗ : 손해를 입다
nhập khẩu : 수입하다
chú trọng : 집중하다
hiển nhiên : 명백한
bắt : 강제하다