니니 - Nini

Bài đọc (독해)
Theo chân của người Việt Nam đi khắp thế giới, ẩm thực Việt Nam với tất cả những nét đặc sắc của nó, đã được người dân ở nhiều nơi trên thế giới biết đến, đặc biệt là ở những nơi có cộng đồng người Việt Nam sinh sống như Hàn Quốc, Trung Quốc, các nước châu Âu và Bắc Mỹ.
Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các nhà hàng Việt Nam, các quán cà phê Việt Nam ở Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Úc, Ba Lan, Đức và Nga... Các món ăn Việt Nam nổi tiếng như phở, nem rán, bún chả... và các loại gia vị đặc biệt như mắm tôm, rau húng... rất phổ biến ở những vùng có nhiều người Việt Nam sinh sống.
Tuy nhiên, ẩm thực Việt Nam ở các nước trên thế giới cũng đã có sự pha trộn với ẩm thực bản địa, hoặc đã thay đổi để phù hợp với khẩu vị của các cộng đồng cư dân ở khắp nơi trên thế giới.
(전세계로 나가있는 베트남 사람들의 발자취를 따라서, 여러가지 특색있는 형태들의 베트남 음식들과 베트남 사람들이 전세계의 많은 지역에서 알려졌다. 특히 베트남 사람들이 공동으로 모여 사는 한국, 중국, 그리고 유럽과 북미 대륙의 여러 나라들에서 그러하다.
우리는 베트남 음식점들과 베트남 카페들을 미국, 캐나다, 프랑스, 호주, 폴란드, 독일 그리고 러시아에서 쉽게 발견할 수 있다. Phở, nem rán, bún chả와 같이 유명한 베트남 음식들과 mắm tôm, rau húng과 같이 특별한 종류의 양념들은 베트남 사람들이 많이 살고 있는 지역들에서 매우 보편적이다.
그렇지만, 전세계의 나라들에서 베트남 음식은 또한 현지 음식들과 섞이거나, 전세계 지역의 거주하는 공동체들의 기호에 부합하기 위해 바뀌었다.)


Từ ngữ (어휘)
theo : 따라서
khắp : ~로
ẩm thực : 음식
nét : 형태, 특징
đặc sắc : 특색있는
đặc biệt : 특별한
cộng đồng : 공동의
mắm tôm : 새우 젓갈
rau húng : rau는 야채, húng은 박하의 일종
phổ biến : 보편적인
sinh sống : 살다
vùng : 지역
tuy nhiên : 그렇지만
pha trộn : 섞다
bản địa : 본처, 현지
phù hợp : 부합하는
khẩu vị : 기호, 기호품
thay đổi : 교대하다, 변경하다, 변화하다


Hội thoại 1 (회화 1)
Phục vụ : Anh chị uống gì ạ? (무엇을 드시겠습니까?0
Nam : (với bạn gái) Em uống gì? Nước cam nhé. (với người phục vụ) Cho một cốc nước cam và một li cà phê đen đá. (여자친구와) 뭐 먹을래? 오렌지 주스 마셔. (급사와) 쥬스 한 컵하고 블랙커피 주세요. )
Lan : Nước cam không đường anh ạ. ( 쥬스는 설탕이 없는 거요. )
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ chút. (네, 조금만 기다려주세요)
Nam : Cho thêm bao vina nữa nhé! (vina 더 주세요!)
Nam : (gọi người phục vụ) Anh ơi, bao nhiêu tiền? ( (급사를 부르며)여기요, 얼마에요? )
Phục vụ : Của anh chị, cả cà phê, nước cam lẫn thuốc lá là 35.000 đồng. (손님들 것은, 커피와 오렌지 주스, 담배를 합쳐서 35,000 동입니다. )


Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Hôm nay uống gì? Sinh tố thập cẩm nhá! ( 오늘 뭐 마실래? Sinh tố thập cẩm 마셔! )
Hà : Không, hôm nay thử sinh tố xoài. (아니야, 오늘은 sinh tố xoài를 마셔보겠어 )
Lan : Mình uống sinh tố mãng cầu, nhưng mà gọi thêm một cốc sinh tố thập cẩm nữa cho cả mình lẫn Hà. (나는 sinh tố mãng cầu를 마실 거야, 하지만 sinh tố thập cẩm를 하나 더 시켜서 같이 먹자 )
Hà : Ok. Em ơi, cho sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu và sinh tố thập cẩm nhá! ( 좋아. 여기요, sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu 그리고 sinh tố thập cẩm 주세요! )


Từ ngữ (어휘)
nước cam : 오렌지 쥬스
cà phê đen : 블랙 커피
đá : 얼음
bao : 가방
thuốc lá : 담배
sinh tố : 쥬스
thập cẩm : (여러 가지가 섞인 것)
thử : 시도하다
mãng cầu : custard-apple
mình : 나


Chú thích ngữ pháp (문법 노트 )
1. Tiểu từ cuối câu "...nhé!" ( 문장 "...괜찮지?" )
(1)상대의 동의를 기대하면서 권유할 때 쓴다.
Em uống nước cam nhé! ( 너 오렌지 쥬스 마셔라. 괜찮지? )
Anh uống cà phê đen nhé! ( 블랙 커피 드세요, 괜찮죠? )
(2)확인하는 의미로 쓴다.
Nước cam không đường nhé! ( 설탕 없는 오렌지 쥬스, 맞죠? )

2. Cách dùng : cả ... lẫn ... (both ... and ...)
Cả cà phê lẫn nước cam là 23.000 đồng. (커피 그리고 오렌지 쥬스 합해서 23,000 동입니다.)

3. Cách dùng : ... thêm ... nữa ( "더" )
Cho thêm một bao Vina nữa nhé! (Vina 더 주세요!)
Gọi thêm một cốc sinh tố xoài nữa. ( sinh tố xoài 하나 더 주문하세요 )


Bài đọc (독해)
Người Mỹ hàng năm ăn khoảng 2 tỉ lít kem. Điều này có thể khiến người ta nghĩ rằng kem có nguồn gốc ở Mỹ. Nhưng thực tế, kem ra đời ở phương Đông. Mảco Polo nhìn thấy người phương Đông ăn kem, ông đã mang kĩ thuật làm kem về Ý. Từ đây, kem được truyền đi khắp thế giới.
Nhà máy sản xuất kem lớn đầu tiên ở nước Mỹ ra đời năm 1851 tại thành phố Baltimove, bang Maryland. Mãi đến năm 1890, khi có sự phát triển của kĩ thuật đông lạnh, nghề sản xuất và kinh doanh kem mới thực sự phát triển.
Thành phần chủ yếu của kem là bơ, sữa, có khi có thêm trứng gà. Ngoài ra, người ta cho thêm cả nước quả ép hoặc sôcôla và hương liệu. Trong kem thường có khoảng 85% bơ và các chế phẩm từ sữa, 15% đường và 0,5 đến 4,5% hương liệu.
Kem luôn là món ăn ưa thích của tất cả mọi người.
(미국 사람들은 매년 20억리터 가량의 아이스크림을 먹는다. 이 사실은 사람들이 미국에서 아이스크림이 시작되었다고 생각하게끔 만들 수 있다. 하지만 실제로, 아이스크림은 동방에서 시작되었다. Marco Polo는 동방 사람들이 아이스크림을 먹는 것을 보았고, 아이스크림을 만드는 기법을 이탈리아로 가지고 돌아왔다. 그로부터, 아이스크림은 전세계로 퍼져나갔다.
미국에서 처음으로 아이스크림을 생산하는 큰 공장은 1851년, Maryland 주 Baltimove 시에서 1851년 생겨났다. 냉동 기법이 발전하게 된 1890년까지 계속하여, 아이스크림을 생산하고 경영하는 일은 발전해왔다.
아이스크림의 주요한 요소는 버터, 젖(우유), 그리고 때때로 계란이다. 게다가, 사람들은 과일이나 초콜렛 그리고 향료를 넣는다. 대개 아이스크림은 85%의 버터와 유제품, 15%의 설탕 그리고 0.5~4.5%의 향료로 되어있다.
아이스크림은 대개 모든 사람에게 사랑 받는 음식이다.)


Từ ngữ (어휘)
hàng năm : 매년
khiến : 시키다
nguồn gốc : 기원
thực tế : 사실
ra đời : 태어나다
phương Đông : 동방
kĩ thuật : 기법
truyền : 퍼지다
khắp : ~로
thế giới : 전세계
bang : 주
đông lạnh : 냉동된
thành phần : 요소
hương liệu : 향료
chế phẩm : 제품


Hội thoại 1 (회화 1)
Lan : Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요)
Phục vụ : Đây ạ! Mời anh chị xem thực đơn! (여깄습니다! 메뉴를 봐주세요)
Lan : Anh Nam thích ăn gì? (Nam씨 뭐 좋아하세요?)
Nam : Tôi thích mì xào bò và nem rán. (저는 mì xào bò 하고 nem rán을 좋아합니다.)
Lan : (với người phục vụ) Cho một đĩa nem rán cho hai người, hai đĩa mì xào bò, một đĩa salát cà chua dưa chuột. Cho một chai bia Hà Nội và một cốc nước cam. ((서빙하는 사람과) 두 사람에게 nem rán 한 접시, mì xào bò 한 접시, 토마토 오이 샐러드 한 접시 주세요. Hà Nội 맥주 한 병과 오렌지 주스 한 잔도요)
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ một chút ạ. (네, 잠시만 기다려주세요.)

Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Nhà hàng này đẹp thật. Trên tường có rất nhiều tranh đẹp. (이 식당 정말 예쁘다. 벽 위에 예쁜 그림이 많네.)
Nam : Vâng, trên mỗi bàn ăn đều có một lọ hoa tươi và các loại gia vị. Mì xào và nem rán ở đây cũng rất ngon. (네, 각각의 식탁 모두 위에 싱싱한 꽃병이 하나씩 있고 소스들도 여러 가지 있네요. 여기 mì xào하고 nem rán도 아주 맛있어요.)
Lan : Nhà hàng này còn có món rau bí xào và canh cá ngon lắm. (그리고 이 식당은 rau bí xào 하고 canh cá 도 아주 맛있게 해요)
Nam : Hôm sau chúng ta sẽ ăn cơm với rau bí xào và canh cá. (나중에 rau bí xào하고 canh cá와 밥을 먹읍시다.)
(Gọi người phục vụ) Anh ơi, tính tiền! ( (웨이터를 부르며) 여기요, 계산해주세요!)


Từ ngữ (어휘)
thực đơn : 메뉴
thích : 좋아하다
người phục vụ : 급사
cà chua : 토마토
chờ : 기다리다
mỗi : 각각의
lọ : 꽃병
canh cá : 생선 국
rau bí xào : 볶은 호박(?)
tinh tiền : 계산해주세요
mì xào bò : 소고기 라면(?)
nem rán : roll의 한 종류(?)
đĩa : 접시
dưa chuột : 오이
tường : 벽
bàn ăn : 식탁
hoa tươi : 싱싱한 꽃
gia vị : 양념
món : 음식
với : 함께


Chú thích ngữ pháp (문법 설명)
1. câu yêu cầu (요구하는 문장)
"Cho tôi ...." (주세요)
예)cho tôi một đĩa mì xào và một đĩa xa lát! (mì xào 한 접시와 xa lát 한 접시 주세요)
cho tôi 2 bát phở gà! (phở gà 2 그릇 주세요)

"Cho tôi xem ..." (보여 주세요)
예)Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요!)
Cho tôi xem quyển sách kia! (그 책 보여주세요!)
Cho tôi xem cái áo màu đỏ! (그 빨간 옷 보여주세요!)

2. Câu mời (권하는 문장)
누군가에게 무언가를 정중히 권할 때 쓴다.
예)Mời anh chị ngồi! (앉으세요)
Mời anh xem thực đơn! (메뉴를 보세요)
Mời chị uống trà! (차 드세요)

3. Câu tồn tại (위치 문구)
형식 : 전치사 + 명사 + có + 개수 + 종별사 + 명사
예)Trên bàn có một lọ hoa ( 책상 위에 꽃병이 하나 있다. )
Trong tủ lạnh có nhiều bia và nước ngọt. ( 냉장고 안에 많은 맥주와 주스가 있다. )


Bài đọc (독해)
Cách ăn uống của người Việt Nam có những đặc điểm riêng. Người Việt thường ăn sáng ở ngoài với những món ăn như phở, bún, xôi, cháo... Bữa sáng không phải là bữa chính. Bữa trưa và bữa tối là bữa chính, người Việt thường ăn cơm. Bữa trưa, họ có thể ăn ở nhà, ở quán cơm bình dân hoặc quán cơm văn phòng. Bữa tối, họ thường ăn ở nhà, dố là lúc cả gia đình tụ họp đông đủ.
Bữa ăn của người Việt thường không thể thiếu cơm. Trên bàn ăn hoặc trên mâm thường có 3 món quan trọng: một món canh rau, một món mặn nấu bằng thịt, cá và một bát nước chấm.
Hiện nay, bữa ăn của người Việt cũng được cải thiện theo hướng tăng thêm các món mặn, nhiều dinh dưỡng. Vào những ngày nghỉ cuối tuần, do có thời gian rỗi, nhiều gia đình thường làm các món ăn ngon, chế biến công phu mà ngày thường không có đủ thời gian thực hiện.
(베트남 사람들의 식생활 양식은 많은 특징이 있다. 베트남 사람들은 보통 phở, bún, xôi, cháo 등과 같은 음식들을 밖에서 사먹는 걸로 아침을 해결한다. 아침 식사는 주요한 식사는 아니다. 점심식사와 저녁 식사가 주요한 식사이고, 보통 밥을 먹는다. 점심에, 그들은 집에서, 보통 식당에서, 혹은 사무실 식당에서 밥을 먹을 수 있다. 저녁 때, 그들은 대개 집에서 먹고, 그것은 모든 가족이 모일 수 있는 기회이다.
베트남 사람들의 식사는 밥을 빼놓을 수 없다. 식탁 위나 쟁반 위에는 보통 3종류의 중요한 음식이 올라간다 : 야채국, 고기나 생선으로 요리한 짠 음식, 그리고 소스 그릇.
요즈음, 베트남 사람들의 식사 또한 짜고, 영양이 풍부한 식사들을 늘리는 경향을 따라 발전하고 있다. 주말 쉬는 날들에는, 한가한 시간들이 있기 때문에, 많은 가족들은 보통 맛있는 음식을 만들고, 보통 날들이라면 시간이 충분하지 못했을 노력을 들인다.)


Từ nữu (어휘)
đặc điểm : 특징
riêng : 개인적인
ở ngoài : 밖에서
dân tộc : 민족
chính : 주요한
tụ họp : 모이다
công phu : 노동, 수고
thực hiện : 실현하다
thiếu : 부족한, 결여된
thường : 보통
mặn : 짠
nước chấm : 소스
cải thiện : 발전하다
tăng thêm : 증가하다
dinh dưỡng : 영양
chế biến : 가공하다


Hội thoại 1 (회화 1)

Người mua : Chị ơi, bao nhiêu tiền một cân cam? (여기요, 오렌지 킬로당 얼마에요?)

Người bán : 20,000, em ạ. Em xem, cam mới, tươi lắm. (20,000입니다. 보세요, 새로 들어와서 아주 싱싱해요)

Người mua : Có ngọt không hả chị? (달아요?)

Người bán : Ngọt như đường. (설탕처럼 달아요)

Người mua : Nhưng đắt quá, 15,000 được không ạ? (그런데 비싸네요, 15,000에 안되요?)

Người bán : Em mua bao nhiêu? (얼마나 사실건데요?)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Người mua : Chị cho xem cái áo màu vàng, cạnh cái màu đen kia. (저기 검은 것 옆에 있는 황색 옷 좀 보여주세요)

Người bán : Em mặc cái này đẹp lắm. Em thử đi. (입으면 아주 예쁠 거에요. 입어보세요.)

Người mua : (Sau khi mặc thử) Hơi rộng, đây là cỡ M, chị cho em thử cỡ S đi. ( (입어본 후) 조금 커요, 사이즈 M이네요, S 입어볼게요 )

Người bán : Ừ, cỡ S chắc là vừa. Em thử đi. (네, S는 딱 맞을 거에요. 입어보세요)

Người mua : Áo này bán thế nào hả chị? (얼마에요?)

Người bán : 170,000. (170,000이요)

Người mua : Đắt quá. 120,000, được không ạ? (너무 비싸요. 120,000 안되요?)

Người bán : Đúng 150,000. (150,000 해요)

 

Từ ngữ (어휘)

cân : 킬로그램

cam : 오렌지

bán : 팔다

xem : 보다

mới : 새로운

tươi : 싱싱한

ngọt : 달다

rộng : 헐렁한

chắc là : 아마도

cỡ : 사이즈

đường : 설탕

vừa : 맞다

đắt : 비싼

áo : 옷

màu vàng : 황색의

màu đen : 검정의

mặc : 입다

đẹp : 예쁜

thử : 시도하다

màu : 색깔

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Hỏi giá (가격 묻기)

Bao nhiêu tiền một cân cam, hả chị? (오렌지 킬로당 얼마인가요?)

Cam bán thế nào, hả chi? (오렌지 얼마에 파나요?)

 

2. Câu hỏi : .... được không? / à? (질문 : ... 가능해요?)

120,000, được không? (120,000 좋아요?)

120,000 à? (120,000 좋아요?)

 

3. Các từ chỉ mức độ (강조의 레벨)

Level 1: quá đắt (너무 비싸요, 부정적)

Level 2: rất đắt - đắt quá - đắt lắm (많이 비싸요)

Level 3: khá đắt (다소 비싸네요)

Level 4: hơi đắt (조금 비싸요)

Level 5: không đắt lắm (비싸진 않네요)

 

Bài đọc (독해)

Việt Nam là một nước nhiệt đới, nóng, ẩm, mưa nhiều. Vì thế, hoa quả ở Việt Nam rất phong phú, rất ngon và rất rẻ.

Người Việt trước đây ăn nhiều cơm. Bây giờ, người ta ăn rau và ăn hoa quả nhiều hơn, đặc biệt là ở thành phố. Người Việt thường ăn hoa quả vào cuối bữa ăn. Các cô gái trẻ ở thành phố hiện nay thường thích ăn hoa quả nhiều hơn ăn cơm vì họ cho rằng ăn hoa quả nhiều sẽ đẹp. Những người ăn kiêng cũng ăn hoa quả nhiều hơn, ăn cơm và thịt ít hơn. Người ta có thể ăn hoa quả tươi, cũng có thẻ uống nước ép hoa quả, cho chút đường. Nước đó gọi là sinh tố. Vào mùa hè, đây là một loại nước uống rất mát và bổ.

Hoa quả đang trở thành một phần quan trọng trong bữa ăn của người Việt.

(베트남은 열대의, 덥고, 습기차고, 비가 많이 오는 나라이다. 그래서, 베트남의 과일들은 풍부하고, 맛이 좋으며 값이 싸다.

베트남 사람들은 전에는 밥을 많이 먹었다. 지금, 특히 도시에서는, 사람들은 야채와 과일을 더 많이 먹는다. 베트남 사람들은 종종 식사 후 과일을 먹는다. 도시의 젊은 여자들은 요즘 밥보다 과일을 더 많이 먹는데, 왜냐하면 그들은 과일을 많이 먹으면 더 예뻐질 거라고 생각하기 때문이다. 다이어트 하는 사람들도 과일을 많이 먹고, 밥과 고기를 조금 먹는다. 사람들은 신선한 과일을 먹을 수 있고, 설탕이 조금 들어간 과일 쥬스를 마실 수 있다. 이런 쥬스를 sinh tố 라고 부른다. 여름에는, 이것이 신선하고 몸에 좋은 쥬스를 마실 수 있는 방법이다.

과일은 베트남 사람들의 식사에서 하나의 중요한 부분이 되고 있다.)

 

Từ ngữ (어휘)

nhiệt đới : 열대의

ẩm : 습기찬

phong phú : 풍부한

thay : 대체하다

thường : 종종

bổ : 몸에 좋은

quan trọng : 중요한

chút : 조금

sinh tố : 쥬스

đặc biệt : 특히

ăn kiêng : 다이어트하다

nước ép : 쥬스

Bài đọc (독해)

Hôm nay là thứ sáu, ngày mùng 10. Đêm nay, vào lúc 23 giờ 15, Victor Pinga sẽ hạ cánh xuống Hà Nội trên chuyến bay AN 354. Anh sẽ ở lại tham quan Hà Nội 2 ngày, sau đó đi vịnh Hạ Long và tham quan một số nơi ở miền Bắc. 5 ngày sau, Victor đi Huế và Đà Nẵng, tham quan cố đô Huế, phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn.

Victor sẽ dành một tuần ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Nam Bộ. Ở đó, anh sẽ đi thăm chợ nổi Cái Răng, đảo Phú Quốc và những điểm du lịch nổi tiếng của đồng bằng sông Cửu Long.

(오늘은 금요일, 10일입니다. 오늘 밤, 23시 15분에, Victor Pinga가 AN 354 비행기편으로 하노이에 도착합니다. 그는 하노이에 2일간 머물 것입니다, 그 후 하롱 만 으로 가고 북부의 몇몇 지역들을 관광할 것입니다. 5일 뒤, Victor는 훼와 다낭으로 가고, 옛 수도 훼, 옛 도시 호이안, 그리고 성지 미 썬을 관광할 것입니다.

Victor는 호치민과 남부 성들에서 일주일을 보낼 것입니다. 그곳에서, 그는 까이랑 해상 시장, 푸쿽 섬과 끄우 롱 강 평야의 유명한 관광포인트들을 방문할 것입니다.)


Từ ngữ (어휘)

đêm nay : 오늘밤

hạ cánh : 착륙하다

chuyến bay : 비행기편

tham quan : 관광하다

một số : 몇몇의

sau : 후에

cố đô : 옛 수도

thánh địa : 성지

dành : 쓰다(시간,돈)

tỉnh : 성

điểm du lịch : 관광 포인트

đồng bằng : 평야, 들판

trên : ~위에

xuống : 내리다, 내려오다

ở lại : 머물다

sau đó : 그 후에

nơi : 장소

phố cổ : 옛 도시

chợ nổi : 수상 시장

thành phố : 도시

đảo : 섬

nổi tiếng : 유명한

sông : 강

Hội thoại (회화)

Peter : Dũng ơi! Mùa này là mùa gì? (Dũng! 지금 어떤 계절이야?)

Dũng : Bây giờ vẫn là mùa xuân. (지금 여전히 봄이야)

Peter : Sao nóng thế? (그런데 왜 이리 더워?)

Dũng : Cuối xuân, sắp sang mùa hè, nên trời hơi nóng. (봄의 끝에는 여름이 시작돼, 그래서 조금 더워.)

Peter : Theo âm lịch, tháng này là tháng mấy? (음력으로, 지금 몇 월이야?)

Dũng : Tháng này là tháng ba, Peter ạ. (지금은 3월입니다 Peter.)

Peter : Tháng ba có hội đền Hùng phải không? (3월에 Hùng 사원 행사가 있지 않아?)

Dũng : Ừ. Có giỗ tổ Hùng Vương (응. Hùng Vương의 타계일을 기념해)

Peter : Vào ngày bao nhiêu? (몇 일 날에?)

Dũng : Mùng 10. Peter có đi không? (10일날. Peter 갈거야?)

Peter : Có. Mình thích hội đền Hùng lắm. (응. 나는 Hùng 사원 행사를 아주 좋아해.)

Dũng : Thế bao giờ Peter về Mỹ? (그러면 미국엔 언제 돌아가?)

Peter : Tháng sau. (6월에)

 

Từ ngữ (어휘)

mùa : 계절

sao? : 왜?

mùa hè : 여름

hơi : 조금

tháng : 월

tháng ba : 3월

đền : 사원

vẫn : 여전히

nóng : 더운

cuối : 마지막

sang : 오다

trời : 하늘, 날씨

theo : 따라서

tháng mấy? : 몇월?

tháng sau : 6월

mùa xuân, xuân : 봄

bao giờ? : 언제?

thế? : 그래서, 그러면

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Mùa gì? - 어느 계절?

Mùa này là mùa gì? = Bây giờ là mùa gì? (지금 어느 계절인가요?)

Mùa này là mùa xuân. = Bây giờ là mùa xuân (지금은 봄입니다.)

mùa hè : 여름

mùa đong : 겨울

mùa thu : 가을

mùa mưa : 우기

mùa khô : 건기

 

2. Tháng mấy? - 몇 월?

Tháng này là tháng mấy? = Bây giờ là tháng mấy? (지금 몇 월입니까?)

Tháng này là tháng giêng = Bây giờ là tháng giêng. (지금 1월입니다.)

tháng giêng : 1월 (tháng một)

tháng hai : 2월

tháng ba : 3월

tháng tư : 4월

tháng năm : 5월

tháng sáu : 6월

tháng bảy : 7월

tháng tám : 8월

tháng chín : 9월

tháng mười : 10월

tháng mười một : 11월

tháng mười hai : 12월 (tháng chạp)

 

3. Bao giờ? 또는 khi nào? (언제?)

- Bao giờ (khi nào)가 질문의 앞에 나오면 미래에 대해 묻는 뜻

Khi nào anh đi Huế? (언제 Huế 에 갈 건가요?)

Tuần sau (다음 주요)

- Bao giờ (khi nào)가 질문의 뒤에 나오면 과거에 대해 묻는 뜻

Anh đén đây bao giờ? (언제 여기 오셨나요?)

Tuần trước (지난 주요)

 

Bài đọc (독해)

Ở Việt Nam, khí hậu có sự khác biệt giữa hai miền. Ở miền Nam, mỗi năm có 2 mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đền tháng 3. Ở miền Bắc, mỗi năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hè (mùa hạ), mùa thu và mùa đông. Mỗi mùa kéo dài khoảng 3 tháng. Mùa xuân trời ấm. Mùa hè trời nóng. Mùa thu trời mát. Mùa đông trời lạnh. Trên vùng núi cao như Sapa, mùa đông có thể có tuyết. Mùa thu thường có bão, lụt.

Mùa xuân và mùa thu thường có nhiều lễ hội. Việt Nam là nước nông nghiệp, vì vậy lễ hội nông nghiệp có ở rất nhiều làng xã. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết nguyên đán.

(베트남에서, 기후는 두 지역 사이에 차이점을 가지고 있다. 남부지방에서는, 2 계절이 있다 : 5월부터 9월까지의 우기와 10월부터 3월까지의 건기이다. 북부에서는, 4계절이 있다 : 봄, 여름, 가을 그리고 겨울. 각 계절은 3개월정도씩 지속된다. 봄은 따뜻하다. 여름은 덥다. 가을은 시원하다. 겨울은 춥다. Sapa 처럼 높은 산악지구에서는, 겨울에 눈도 올 수 있다. 가을에는 태풍, 홍수가 온다.

봄과 가을에는 많은 행사들이 있다. 베트남은 농업국가이다. 따라서 농업 행사가 많은 마을에서 벌어진다. 베트남의 가장 큰 행사는 구정이다.)

 

Từ ngữ (어휘)

khí hậu : 기후

giữa : 사이에

bắc : 북쪽

từ : ~부터

kéo dài : 지속되다

mát : 시원한

vùng : 지역

cao : 높은

có thể : 할 수 있다

lụt : 홍수

nông nghiệp : 농업

làng xã : 마을

sự khác biệt : 차이점

miền : 지역

nam : 남쪽

dến : ~까지

ấm : 따뜻한

lạnh : 추운

núi : 산

tuyết : 눈

bão : 태풍

nước : 나라

lễ hội : 행사

Hội thoại 1 (회화 1)

Hằng : Dung ơi! Hôm nay là ngày bao nhiêu? (Dung! 오늘 몇 일이야?)

Dung : Hôm nay là mùng mười. (오늘 10일이야)

Hằng : Chà! Mai là mười một, ngày kia là mười hai... Thời gian trôi nhanh quá! (와! 내일은 11일, 모레는 12일... 시간 빨리 간다!)

Dung : Ngày kia cậu định đi đâu? (모레 어디 가기로 했어?)

Hằng : Tớ sẽ đi Sapa. (난 Sapa에 갈거야)

Dung : Ồ, tuyệt! Sapa đẹp lắm. Cậu có định đi chợ Bắc Hà không? (오, 멋지다! Sapa 아주 멋져. Bắc Hà 시장도 갈거야?)

Hằng : Có. Chợ Bắc Hà vui lắm phải không? (응. Bắc Hà 시장 아주 재밌지?)

Dung : Chợ miền núi, thích lắm. Năm ngoái, tớ đã ở Sapa và Bắc Hà 10 ngày. Tuyệt lắm! (산악지구에 있는데, 아주 좋아. 작년에, 나는 10일동안 Sapa하고 Bắc Hà 시장에 갔었어. 아주 멋졌어!)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Bình : Năng ơi! Hôm nay là thứ mấy? (Năng! 오늘 무슨 요일이야?)

Năng : Hôm nay là thứ năm. (오늘 목요일이야)

Bình : Ngày kia, thứ bảy, tớ về quê. Cậu có đi với tớ không? (모레, 토요일날, 나 고향에 갈거야. 같이 갈래?)

Năng : Thật à? Tuyệt! Tớ đồng ý. (진짜? 좋다! 동의!)

 

Từ ngữ (어휘)

cậu : 친구

hôm nay : 오늘

thời gian : 시간

nhanh : 빠른

định : 결정하다, 의도하다

chợ : 시장

năm ngoái : 작년

thứ bảy : 토요일

thật à? : 정말?

ngày kia : 모레

tớ : 나

mai, ngày mai : 내일

trôi : 시간이 흐르다

quá : 아주

sẽ : ~ 할 것이다

miền núi : 산악 지구

thứ năm : 목요일

với : 함께

đồng ý : 동의하다

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Ngày bao nhiêu? (몇 일이니?)

Hôm nay là ngày bao nhiêu? (오늘 몇 일입니까?)

Hôm nay là ngày mùng mười. (오늘은 10일입니다.)

Hôm nay là ngày mười tám tháng tư. (오늘은 4월 18일입니다.)

1일부터 10일까지는, mùng 이나 mồng을 숫자 앞에 붙인다. 예를 들어 :

Ngày mai là mùng(mồng) 8 tháng hai. (내일은 2월 8일이다.)

 

2. Thứ mấy? - (무슨 요일이니?)

Hôm nay là thứ mấy? (오늘 무슨 요일이니?)

Hôm nay là thứ hai. (오늘 월요일이야)

thứ hai (월요일)

thứ ba (화요일)

thứ tư (수요일)

thứ năm (목요일)

thứ sáu (금요일)

thứ bảy (토요일)

chủ nhật (일요일)

 

3. 동사 앞에 오는 부사 đã, đang, sẽ

- Đã 는 행동이 끝났음을 의미한다 예를 들어 :

Hôm qua chị ấy đã về Pháp. (어제 그녀는 프랑스로 돌아갔다)

질문: ~ đã ~ chưa? (~했니?)

Cậu đã làm bài tập chưa? (숙제 했니?)

Rồi. Tớ làm rồi. / Tớ đã làm rồi (응 했어)

Chưa. Tớ chưa làm. (아니 아직 안했어)

- Dang은 동작이 진행중임을 의미한다 예를 들어 :

Cô ấy đang làm bài tập (그녀는 숙제를 하고 있다.)

- Sẽ 는 미래에 일어날 동작을 나타낸다. 예를 들어 :

Tuần sau tôi sẽ đi Nhật. (다음 주에 나는 일본으로 갈 것이다.)

 

Bài đọc (독해)

CÁC NGÀY NGHỈ VÀ NGÀY LỄ Ở VIỆT NAM

Hàng tuần, công chức Việt Nam làm việc từ thứ hai đến thứ sáu. Thứ bảy và chủ nhật là những ngày nghỉ cuối tuần.

Người Việt Nam nghỉ Tết dương lịch vào ngày mùng một tháng giêng. Tết âm lịch thường đến vào tháng hai dương lịch. Bình thường công chức Việt Nam nghỉ Tết 3 ngày: ngày cuối cùng của năm cũ và ngày mùng một, mùng hai của năm mới. Giáo viên và học sinh nghỉ dài hơn, một tuần. Tết âm lịch là ngày hội lớn nhất và có ý nghĩa nhất đối với người Việt Nam.

Tháng ba có giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 âm lịch.

Cuối tháng tư và đầu tháng năm có hai ngày nghỉ lễ : ngày 30 tháng tư - ngày giải phóng miền Nam, và ngày mùng 1 tháng năm - ngày quốc tế lao động.

Nhân dịp Quốc khánh, người Việt Nam được nghỉ 1 ngày, đó là ngày mùng 2 tháng chín.

(베트남의 휴일과 기념일

매주, 베트남의 공무원들은 월요일부터 금요일까지 일합니다. 토요일과 일요일은 주말로 쉬는 날들입니다.

베트남 사람들은 1월 1일 양력 설에 쉽니다. 음력 설은 보통 양력 2월에 찾아옵니다. 대개의 베트남 공무원들은 설에 3일을 쉽니다: 이전해의 마지막날과 다음 해의 1일, 2일날. 선생들과 학생들은 더 오래 쉽니다, 1주동안. 음력 설은 가장 큰 축제일이고 베트남 사람들이 가장 큰 의미를 가집니다.

3월에는 음력 10일에 Hùng Vương 타계일이 있습니다.

4월 말과 5월 초에는 이틀동안 휴일이 있습니다 : 4월 30일 - 남부 해방일, 5월 1일 - 국제노동일

국경일 즈음해서, 베트남 사람들은 하루 쉽니다, 날짜는 9월 2일입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

công chức : 공무원

cuối tuần : 주말

âm lịch : 음력

cuối cùng : 마지막

nghỉ : 쉬다

hội : 축제, 행사

ý nghĩa : 의미

tổ : 조상

cuối : 마지막

giải phóng : 해방하다

quốc tế : 국제

nhân dịp : 즈음해서

ngày nghỉ : 휴일

dương lịch : 양력

Tết : 설

năm mới : 새해

tuần : 주

lớn nhất : 가장 큰

nhất : 가장

giỗ : 타계일

đầu : 처음

miền Nam : 남부

lao động : 노동

quốc khánh : 국경일

Hội thoại 1(회화 1)

Hà : Dũng ơi! Dậy đi, muộn rồi. (Dũng! 일어나, 늦었어.)

Dũng : Mấy giờ rồi, hả chị? (몇시예요 누나)

Hà : 6 giờ 10 phút. Em dậy đi! Đến giờ đi học rồi. (6시 10분이야. 일어나! 학교 갈 시간됐어)

Dũng : Hôm nay chị có đi học không? (오늘 누나 학교 가요?)

Hà : Có. (응)

Dũng : Mấy giờ chị đi? (언제 가요?)

Hà : 6 rưỡi (6시 반에)

Dũng : Lớp chị tan học lúc mấy giờ? (누나 수업 언제 끝나요?)

Hà : Lúc 11 giờ. (11시에)

 

Hội thoại 2(회화 2)

Bắc : Nam ơi! Bây giờ là mấy giờ? (Nam! 몇시야?)

Nam : Bây giờ là 2 giờ. (지금 2시야)

Bắc : Mấy giờ cậu đi sân bay? (너 몇 시에 공항으로 가?)

Nam : 4 giờ. (4시)

Bắc : Cậu ở Nha Trang bao lâu? (Nha Trang에는 얼마나 있을거야?)

Nam : 3 ngày. (3일)

 

Từ ngữ (어휘)

muộn : 늦은

dậy : 일어나다

đi học : 학교 가다

rồi : 이미

lớp : 수업

lúc : ~에(시간)

sân bay : 공항

ở : ~에(장소)

mấy giờ rồi? : 몇시입니까?

đến giờ : ~할 시간이 됐다.

hôm nay : 오늘

rưỡi : 절반

tan học : 수업을 마치다.

cậu : 친구

phút : 분

bao lâu? : 얼마나?

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Cách hỏi giờ (시간 묻기)

a)Bây giờ là mấy giờ? (몇시입니까?)

Bây giờ là sáu rưỡi. (6시 반입니다)

Sáu giờ ba mươi phút. (6시 30분입니다)

b)Mấy giờ rồi? (몇시입니까?)

Sáu giờ kém mười lăm (6시 15분 전입니다)

Sáu giờ mười lăm (6시 15분입니다)

Sáu giờ. (6시입니다)

 

2. Bao lâu?(얼마나 오래), Trong bao lâu?(얼마나 오래 동안)

Anh sẽ ở Việt Nam bao lâu? (당신은 베트남에 얼마나 오래 있을 건가요?)

Tôi sẽ ở Việt Nam 3 tháng. (저는 베트남에 3개월 있을 거에요)

 

Bài đọc (독해)

MỘT NGÀY LÀM VIỆC CỦA VĂN

Hàng ngay Văn thường dậy vào lúc sáu giờ sáng. Sau khi gấp chăn, màn, Văn ra đường chạy và tập thể dục buổi sáng khoảng một tiếng. Sau đó, Văn về nhà tắm rửa và ăn sáng. Bảy rưỡi Văn rời nhà đến công ty. Công ty Văn bắt đầu làm việc lúc tám giờ.

Ở công ty, Văn rất bận. Văn là giám đốc vì vậy anh phải giải quyết rất nhiều việc. Bình thường, Văn nghỉ trưa lúc mười hai giờ. Anh và các nhân viên ăn trưa ngay tại công ty. Buổi chiều, công ty của Văn làm việc từ một giờ.

Năm giờ chiều, Văn rời công ty về nhà. Từ sáu giờ đến bảy giờ, anh thường chơi thể thao. Sau bữa ăn tối, Văn xem ti vi, nghe đài hoặc đọc báo. Anh ấy thường đi ngủ vào lúc mười một giờ.

(Văn의 하루일과

매일 Văn은 아침 6시에 일어납니다. 담요와 모기장을 걷은 뒤, Văn은 길거리로 나가서 달리고 아침 1시간정도 운동을 합니다. 그 후, Văn은 집으로 돌아와 샤워를 하고 아침을 먹습니다. 7시 반에 Văn은 집을 떠나 회사로 갑니다. Văn의 회사는 8시에 일을 시작합니다.

회사에서, Văn은 매우 바쁩니다. Văn은 매니저이기 때문에 많은 일들을 처리해야 합니다. 주로, Văn은 12시에 오후 휴식을 취합니다. 그와 직원들은 회사에서 점심을 먹습니다. 오후에, Văn의 회사는 1시부터 일을 합니다.

오후 5시에, Văn은 회사를 나와 집으로 갑니다. 6시부터 7시까지, 그는 주로 스포츠를 즐깁니다. 저녁을 먹은 뒤, Văn은 텔레비전을 보고, 라디오를 듣거나 신문을 읽습니다. 그는 주로 11시에 잠자리에 듭니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

ngày : 날

làm việc : 일하다

thường : 주로

sau, sau khi : ~한 후에

gấp : 접다

chăn : 담요

màn : 모기장

nghỉ trưa : 오후 휴식을 취하다(씨에스타)

ra : 나가다

đường : 길

chạy : 달리다

khoảng : 대략

sau đó : 그 후에

tắm rửa : 목욕하다

công ty : 회사

bận : 바쁜

giám đốc : 관리자

vì vậy : 그래서

giải quyết : 해결하다

việc : 일

nhiều : 많은

bình thường : 보통

ngay tại : ~에서

buổi chiều : 오후에

từ : ~부터

về nhà : 집에 돌아가다

chơi : 놀다

thể thao : 스포츠

bữa ăn tối : 저녁식사

nghe : 듣다

đài : 라디오

đọc : 읽다

báo : 신문

nhân viên : 직원

Bài Đọc(독해)

GIA ĐÌNH TÔI

Tôi tên là Hằng. Hiện nay gia đình tôi có 7 người: bà, bố, mẹ, anh trai, chị dâu, chị gái và tôi.

Ông tôi mất cách đây 5 năm. Bà tôi vẫn còn sống. Năm nay bà tôi 85 tuổi. Trước đây bà là y tá ở bệnh việnh thành phố. Bố tôi 60 tuổi. Bố tôi là giáo sư vật lí, làm việc ở Đại học Quốc gia Hà Nội. Mẹ tôi là nha sĩ. Trước đây mẹ tôi học ở Đại học Y khoa Paris.

Anh tôi 30 tuổi. Anh tôi vừa mới xây dựng gia đình. Anh tôi là kĩ sư xây dựng. Chị dâu tôi là bác sĩ nhi khoa.

Chị gái tôi chưa xây dựng gia đình. Người yêu của chị ấy rất đẹp trai và thông minh. Anh ấy là kiến trúc sư.

Tôi là sinh viên năm cuối của Đại học khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội.

Gia đình tôi là một gia đình hạnh phúc.

(나의 가족

제 이름은 Hằng입니다. 지금 제 가족은 7명입니다: 할머니, 아버지, 어머니, 형, 형수, 누나, 그리고 저.

할아버지는 5년 전에 돌아가셨습니다. 할머니는 아직 살아 계십니다. 올해 할머니는 85세십니다. 할머니는 예전에 시립병원에서 간호사셨습니다. 아버지는 60세십니다. 아버지는 물리학 교수시고, 하노이국립대학교에서 일하십니다. 어머니는 치과 의사십니다. 예전에 어머니는 Paris 의과대학에서 공부하셨습니다.

형은 30세입니다. 형은 최근에 결혼했습니다. 형은 건축엔지니어입니다. 형수는 소아과 의사입니다.

누나는 아직 결혼하지 않았습니다. 누나의 애인은 잘생겼고 똑똑합니다. 그는 건축가입니다.

저는 하노이 인문사회대학교의 졸업학년 학생입니다.

저의 가족은 행복한 가족입니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

chị dâu : 형수

cách đây : ~전에

sống : 살다

vật lí : 물리

nhi khoa : 소아과

đẹp trai : 잘생긴

kiến trúc sư : 건축가

khoa học : 과학, 학문

xã hội : 사회

mất : 돌아가시다

vẫn còn : 변함없이, 여전히

giáo sư : 교수

y khoa : 의학

người yêu : 애인

thông minh : 똑똑한

năm cuối : 마지막 해

hạnh phúc : 행복한

nhân văn : 인문

Hội thoại (회화)

Hương : Chị Nhung, chị Nhung ơi! Em đây. (Nhung 언니, Nhung 언니! 저 여기 있어요!)

Nhung : À! Hương, Hương! (아! hương, Hương!)

Hương : Cả nhà mong chị lắm. Xa nhau gần một nghìn ngày rồi. Chị có nhớ em không? (가족들이 언니를 많이 기다려요. 서로 멀리 떨어져 지낸 지 천 일 가까이 되었네요. 언니 저 그리웠어요?)

Nhung : Chị nhớ cả nhà lắm, nhất là em. (가족들 다 많이 그리웠지만, 너가 제일 보고 싶었지.)

Hương : Thế chị có quà cho em không? (그러면 언니 선물 가져왔어요?)

Nhung : Có. Ba quyển sách và một chiếc váy. (응. 책 세 권이랑 치마 하나)

Hương : Váy màu gì? Đẹp không? (치마 어떤 색? 예뻐요?)

Nhung : Màu trắng, đẹp lắm. (흰 색. 아주 예뻐)

Hương : Váy dài bao nhiêu? (얼마나 길어요?)

Nhung : Dài bốn mươi phân. (40 센티미터쯤 돼)

Hương : Ồ, tuyệt! Rất vừa với em. Em cảm ơn chị. (오, 대단해! 딱 맞네요. 언니 고마워요.)

 

Từ ngữ (어휘)

cả nhà : 가족 전체

xa : 먼

gần : 가까운

rồi : 이미

nhất là : 특히

quà : 선물

sách : 책

màu : 색깔

bao nhiêu : 얼마나 많이

tuyệt : 대단한

mong : 기다리다, 기대하다

nhau : 서로

ngày : 날

nhớ : 그리워하다

thế : 그리고, 그러면

cho : ~에게

váy : 치마

trắng : 하얀색

vừa : 딱 맞는

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Câu hỏi (질문) : có .... không?

a) có + 형용사 + không?

Cái váy ấy có đẹp không? : 이 치마 예뻐요?

Vâng. Cái váy ấy đẹp. : 네, 그 치마 예뻐요.

Không. Nó không đẹp. : 아니오, 그 치마 안 예뻐요.

b) có + 동사 + 목적어 + không?

Chị có nhớ em không? : 언니 저 그리웠어요?

Có. Chị rất nhớ em. : 응, 나는 네가 너무 그리웠어.

c) có + 목적어 + không?

Anh có em gái không? : 여동생 있어요?

Có. Tôi có hai em gái. : 네, 2명 있어요.

Không. Tôi không có. : 아니오, 없어요.

 

2. Câu hổi (질문) : 형용사 + bao nhiêu?

Cái nhà này cao bao nhiêu? : 이 집 얼마나 높아요?

Cái nhà này cao 4 mét. : 이 집은 4미터쯤 되요.

Phố này dài bao nhiêu? : 이 거리는 얼마나 길어요?

Phố này dài 3 ki lô mét. : 이 거리는 3 킬로미터쯤 되요.

 

3. Một số loại từ (종별사들)

Chiếc - 물건 종별사(cái처럼)

Quyển / cuốn - 책, 노트 종별사

Tờ - 신문, 커버 종별사

Tấm - 지도, 사진 종별사

Bức - 그림, 사진 종별사

 

4. Số đếm (숫자)

101 : một trăm linh một

102 : một trăm linh hai

105 : một trăm linh năm

109 : một trăm linh chín

110 : một trăm mười

111 : một trăm mười một.

112 : một trăm mười hai.

119 : một trăm mười chín.

120 : một trăm hai mươi

121 : một trăm hai mươi mốt

130 : một trăm ba mươi

131 : một trăm ba mươi mốt

134 : một trăm ba mươi tư

139 : một trăm ba mươi chín

200 : hai trăm

300 : ba trăm

400 : bốn trăm

500 : năm trăm

800 : tám trăm

900 : chín trăm

1,000 : một nghìn (ngàn)

2,000 : hai nghìn (ngàn)

9,000 : chín nghìn (ngàn)

100,000 : một trăm nghìn (ngàn)

1,000,000 : một triệu

1,000,000,000 : một tỉ

1,023 : một nghìn không trăm hai ba

1,230 : một nghìn hai trăm ba mươi

102,304 : mộnt trăm linh hai nghìn ba trăm linh bốn

307,508,406 :ba trăm linh bảy triệu, năm trăm linh tám nghìn, bốn trăm linh sáu

 

Bài đọc (독해)

Tôi xin giới thiệu

Đây là anh trai tôi. Anh ấy tên là Minh. Năm nay anh ấy 30 tuổi. Anh ấy vừa mới lấy vợ. Anh Minh là hướng dẫn viên du lịch. Hiện nay anh ấy làm việc cho Công ti du lịch Hà Nội.

Đây là chị Lan Anh, chị gái tôi. Chị Lan Anh lấy chồng năm ngoái. Chị ấy chưa có con. Chị ấy là giảng viên. Chị Lan Anh làm việc ở Đại học Quốc gia Hà Nội.

Đây là Bình, em gái tôi. Bình là sinh viên năm thứ tư, Đại học Kinh tế.

Còn tôi tên là Trang. Tôi là tiếp viên hàng không. Tôi làm việc cho Hãng hàng không Việt Nam.

Anh em chúng tôi rất thích đọc sách và xem ti vi.

(소개하겠습니다

이쪽은 형입니다. 그의 이름은 Minh입니다. 그는 올해 30세입니다. 그는 얼마 전에 결혼했습니다. 그는 여행 가이드입니다. 그는 지금 하노이 여행사에서 일합니다.

이쪽은 Lan Anh, 제 누나입니다. Lan Anh 누나는 작년에 결혼했습니다. 그녀는 아직 자식은 없습니다. 그녀는 강사입니다. Lan Anh 누나는 하노이 국립대학교에서 일합니다.

이쪽은 Bình, 여동생입니다. Bình은 경제대학교에서 4학년입니다.

그리고 제 이름은 Trang입니다. 저는 항공승무원입니다. 저는 베트남항공사에서 일합니다.

우리 형제들은 책을 읽고 티비 보는 것을 매우 좋아합니다.)

 

Từ ngữ (어휘)

xin : pléae

vừa mới : 막, 방금

hướng dẫn viên : 여행 가이드

hiện nay : 지금, 현재

lấy chồng : 남편과 결혼하다

chưa : 아직

giảng viên : 강사

thứ tư : 4학년

tiếp viên hàng không : 항공 승무원

xem : 보다

anh em : 형제들

giới thiệu : 소개하다

lấy vợ : 아내와 결혼하다

du lịch : 여행

công ty : 회사

năm ngoái : 작년

con : 자식

năm : 년

kinh tế : 경제

hãng hàng không : 항공사

đọc : 읽다