니니 - Nini

Hội thoại 1 ( 회화 1 )
Nam : Đêm qua em có xem bóng đá không? Trận đêm qua hay nhỉ?
Lan : Anh nghĩ là ai cũng thích bóng đá giống anh à?
Nam : Không, anh không nghĩ thế, nhưng anh nhgĩ có nhiều người thích, và em cũng thích.
Lan : Em thích trượt băng nghệ thuật và bơi.
Nam : Anh cũng thích bơi và trượt băng nghệ thuật nhưng anh thích xem bóng đá hơn.
Lan : Em thì thích trượt băng nghệ thuật và bơi hơn.
Nam : Anh thì...
Lan : Anh thì cái gì liên quan đến bóng anh cũng thích phải không? Ví dụ như bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ và cả bóng ... tennis nữa nhỉ?

Nam : 어젯밤 축구 봤어? 재밌었지?
Lan : 오빠는 모든 사람이 오빠처럼 축구를 좋아한다고 생각하시죠?
Nam : 아니, 그렇게 생각 안해, 하지만 많은 사람들이 축구를 좋아하고 너 또한 그렇다고 생각하는데.
Lan : 저는 피겨스케이팅과 수영을 좋아해요.
Nam : 나도 수영과 피겨스케이팅을 좋아해 그렇지만 축구가 더 좋아.
Lan : 저는 피겨스케이팅과 수영이 더 좋아요.
Nam : 나는...
Lan : 오빠는 공과 관련된 거라면 다 좋아하시잖아요 그렇죠? 예를 들어 축구, 배구, 탁구, 농구, 그리고 모든 구기종목들 ... 테니스도 그렇죠?


Hội thoại 2 ( 회화 2 )
Nam : Cậu có thích trận đêm qua không?
Hùng : Hay. Tớ thích cầu thủ số 4 của đội Thể công. Cậu ấy ghi hai bàn thắng đẹp nhỉ?
Nam : Đầu tiên, tớ đoán là tỉ số hòa 2-2, vậy mà đội Công an Hà Nội lại thua. Cầu thủ đội này dạo này yếu rồi.
Hùng : Ai cũng nghĩ Công an Hà Nội sẽ thắng.
Nam : Nhưng tớ thích Thể Công hơn. Hiệp 1 đá bình thường, nhưng hiệp 2 nó chơi hay quá.
Hùng : Hay thật. 

Nam : 어제 밤 경기 좋았어?
Hùng : 재밌었어. Thể công 팀의 4번 선수가 좋았어. 그 선수가 2골을 멋지게 넣었지?
Nam : 처음에는, 나는 2-2로 비길 거라고 예상했어, 그런데 Công an Hà Nội 팀이 다시 졌어. 그 팀 선수들이 요새 약해.
Hùng : 모두들 Công an Hà Nội 팀이 이길 거라 예상했는데.
Nam : 하지만 나는 Thể Công 팀이 더 좋아. 전반전에는 보통이었지만, 후반전에는 정말 잘했어.
Hùng : 정말 잘했지.



Từ ngữ ( 어휘 )
trận : 경기
cầu thủ : 선수
ghi bàn : 골을 넣다.
bàn thắng : 골
tỉ số : 점수
hòa : 비기다
thua : 지다
hiệp : 반전(전반전, 후반전)


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Cách dùng : "...nhỉ?"
      "...nhỉ?" 는 "..., 그렇지?" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ: Trận đấu đêm qua hay nhỉ? ( 어제 밤 경기 재밌었어, 그렇지? )
      Cô ấy đẹp nhỉ? ( 그 여자 예쁘다, 그렇지? )

2. Các dùng: thích... hơn
      "... 보다 ...가 좋아" 라는 뜻입니다.
   Ví dụ 1 : - Tôi thích bóng chuyền hơn bóng đá. ( 나는 배구가 축구보다 좋다. )
   Ví dụ 2 : - Tôi cũng thích bơi nhưng tôi thích bóng đá hơn. ( 나는 수영도 좋지만 축구가 더 좋다. )

3. Cách dùng : ai cũng..., nào cũng..., đâu cũng...
      Ai cũng : 누구나(everybody) = Tất cả mọi người đều ...
      (명사) + nào cũng : 무엇이나(everything) = Tất cả mọi (명사) đều ...
      đâu cũng : 어디서나(everywhere) = Tất cả mọi nơi đều ...
   Ví dụ : Trong lớp tôi, ai cũng thích bóng đá. ( 우리 교실에서는, 모두가 축구를 좋아한다. )
      Ở thành phố này, đâu cũng bẩn. ( 이 도시에서는, 모든 곳이 더럽다. )


Bài đọc ( 독해 )
Đại hội thể thao Olympic
Việc tổ chức Đại hội thể thao Olympic đã có cách đây khoảng 2500 năm. Theo truyền thuyết Hy Lạp, Đại hội thể thao Olympic đầu tiên được tổ chức năm 776 trước công nguyên tại thung lũng Olympia. Sau đó, trong suốt 1000 năm, bốn năm một lần, người ta tổ chức đại hội. Năm 394, người La Mã đã xóa bỏ đại hội này.
Người Hy Lạp quan niệm rằng thân thể cũng cần được chăm sóc như linh hồn nên họ rất coi trọng đại hội thể thao. Vì vậy, họ không cho phép bất kì việc gì làm ảnh hưởng đến đại hội thể thao. Khi đang có chiến tranh thì cũng phải ngừng chiến.
1500 năm sau khi bị xóa bỏ, một người Pháp đã đề nghị khôi phục đại hội này. Theo đề nghị của ông, năm 1894, một hội nghị quốc tế 15 nước tổ chức tại Paris đã thông qua việc khôi phục đại hội. Hai năm sau đó, Đại hội thể thao Olympic bắt đầu được tổ chức lại lần thứ nhất tại Athen, thủ đô của Hy Lạp. Từ đó, đại hội vẫn được tổ chức bốn năm một lần cho đến nay và ngày càng được bổ sung them nhiều môn thể thao mới.

올림픽
올림픽을 개최한 것은 2500년 전 일이다. 그리스 전설에 따르면, Olympia 계곡에서 기원전 776년에 처음 개최되었다고 한다. 그 이후, 1000년 동안, 4년에 1번, 사람들은 올림픽을 개최했다. 394년도에, 로마 사람들은 이 대회를 폐지해버렸다.
그리스 사람들은 신체를 정신처럼 돌보아야 한다 라는 관념이 있기에 그들은 스포츠 대회를 중요시했다. 그리하여, 그들은 스포츠 대회에 영향을 미치는 어떠한 일들에 대해서도 허락치 않았다. 전쟁중에는, 전쟁을 중지시킬 정도였다. 대회가 폐지된 지 1500년 후, 한 프랑스인이 이 대회를 다시 복원시키자고 제안했다. 그의 제안에 따라, 1894년도에, Paris에서 열린 15개국 국제회의는 대회 복원 안건을 통과시켰다. 그로부터 2년 후, 올림픽은 그리스의 수도 Athen에서 처음으로 열릴 수 있었다. 그로부터, 대회는 4년마다 한 번씩 지금까지 열리며 점점 더 많은 새로운 스포츠 종목들이 추가되었다.



Từ ngữ ( 어휘 )
trước công nguyên : 기원전
xóa bỏ : 폐지하다.
linh hồn : 정신
truyền thuyết : 전설
thung lũng : 계곡
ngừng chiến : 전투를 중지하다
khôi phục : 회복하다
thông qua : 통과하다
thân thể : 신체
đại hội : 대회


Bài đọc ( 독해 )
Nón Việt Nam
Nón là sản phẩm đọc đáo của Việt Nam. Nón xuất hiện từ thế kỉ XIII, thời nhà Trần. Từ đó đến nay, nón gắn bó với người dân Việt Nam hư hình với bóng. Nón trở thành người bạn thân thiết của tất cả mọi người, không phân biệt tuổi tác, giới tính, địa vị, ... Nón trở thành một trong những biểu trưng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Nón không chỉ là vật che mưa, che nắng mà còn dùng thay quạt lúc trưa hè, làm cơi đựng trầu khi gặp bạn. Nón là quà tặng, là vật kỉ niệm không chỉ cho người Việt Nam mà còn cho cả du khách nước ngoài. Nón đi vào thơ ca, nhạc, họa, ...
Nón và áo dài làm cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam đẹp lên trong mắt mọi người.
(Lược theo: Non nước Việt Nam, Tổng cục Du lịch ấn hành năm 2002)

베트남 논(베트남 전통 모자)
논은 베트남의 독특한 상품이다. 논은 13세기 nhà Trần 시대에 나타났다. 그로부터 지금까지, 논은 베트남 사람들에게 있어 그림자처럼 가까운 존재이다. 논은 나이, 성별, 지위 등을 가리지 않는 모든 사람에게 가까운 친구가 되었다. 논은 베트남 민족과 베트남 사람들의 상징들 중 하나가 되었다.
논은 단지 비나 더위를 피하기 위한 것만이 아니라, 여름날 오후 부채로도 사용하거나 친구를 만날 때 구장나무잎을 담는 접시로도 사용할 수 있다. 논은 베트남 사람들 뿐 아니라 외국에서 온 여행객들에게도 선물, 기념품이 된다. 논은 시, 음악, 그림에도 나타난다.
( 요약 : 베트남 산하, 2002년 관광총국 인쇄)


Từ ngữ ( 어휘 )
nón : 모자(베트남 전통 삿갓)
đọc đáo : 독자적인, 독특한
người dân : 시민, 사람
hình : 그림, 이미지
trở thành : 되다
thân thiết : 가까운
tuổi tác : 나이
địa vị : 지위
vật : 것, 물건
dùng : 사용하다
quạt : 부채
cơi : 접시
trầu : 구장나무잎
vật kỉ niệm : 기념품
nhạc : 음악
làm cho : 만들다
mắt : 눈
sản phẩm : 상품
xuất hiện : 나타나다
gắn bó : 밀접한
bóng : 그림자
người bạn : 친구
phân biệt : 구별하다
giới tính : 성별
biểu trưng : 상징
che : 피하다
thay : 대체하다, 바꾸다
trưa : 오후
đựng : 포함하다
quà tặng : 선물
thơ ca : 시
họa : 그림
hình ảnh : 사진


Hội thoại ( 회화 )
Hà : Dung ơi! Cái áo này thế nào?

Dung : Được đấy. Tuy màu hơi tối nhưng không sao. Rất vừa với cậu.
Hà : Tớ thích màu không tối lắm mà cũng không sáng lắm.
Dung : Vậy thì màu ấy được đấy.
Hà : Còn cậu, chọn được cái nào chưa?
Dung : Chưa.
Hà : Để tớ chọn cho. Cậu thích màu sáng hay màu tối? Cỡ bao nhiêu?
Dung : Tớ thích quần màu xanh thẫm, cỡ trung bình.
Hà : Thế lại góc kia. Góc kia nhiều quần hơn. 

Hà : Dung! 이 옷 어때?
Dung : 괜찮네. 색상이 조금 어둡긴 하지만 괜찮아. 너한테 잘 어울려.
Hà : 난 너무 어둡지도 너무 밝지도 않은 색깔이 좋아.
Dung : 그러면 저 색깔이 낫겠다.
Hà : 너는 뭐 골랐니?
Dung : 아니 아직.
Hà : 내가 골라줄게. 어두운 색상이 좋아 밝은 색상이 좋아? 사이즈는 어떻게 돼?
Dung : 나는 진한 파란색의 바지가 좋아. 사이즈는 보통이야.
Hà : 그러면 저쪽 코너로 돌아가자. 저쪽 코너에 바지가 더 많아.



Từ ngữ ( 어휘 )
áo : 옷
hơi : 조금
vừa : 잘 맞는, 어울리는
tối : 어두운
sáng : 밝은
chọn : 고르다
thẫm (sẫm) : 색깔이 진한
quần : 바지
góc : 코너
tuy ... nhưng ... : ~에도 불구하고
không sao : 괜찮다. 문제 없다.
màu : 색깔
mà : 그러나
được đấy : 좋다. OK.
để tôi (tớ) : 내가 ~ 할게.
xanh : 파란색의, 초록색의
cỡ : 사이즈
hay : 또는


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Tuy ... (nhưng)의 용법 ( = mặc dù ... nhưng ) : ~에도 불구하고 ~ 하다.
   Tuy Huế không lớn lắm nhưng Huế rất đẹp. ( Huế는 작지만 아름답다.)
   Mặc dù cô ấy có chồng rồi, tôi vẫn yêu cô ấy. ( 비록 그녀가 남편이 있지만, 나는 여전히 그녀를 사랑한다. )

2. Để tôi (tớ) : 내가 ~하겠다.
   Để tôi giúp em. ( 내가 널 도와줄게 )
   Để tôi làm việc ấy. ( 내가 그 일을 할게 )

3. Hay 또는 hoặc의 용법 : ( 뜻 : 또는 )
   Ngày mai hoặc ngày kia anh ấy sẽ đến đây. ( 내일 혹은 모레 그가 올 것이다. )
   Anh ăn món nào: thịt gà hay thịt lợn? ( 무엇을 드시겠어요? 닭고기 아니면 돼지고기? )


Bài đọc ( 독해 )
Áo Dài
Chiếc áo dài của phụ nữ Việt Nam có từ cuối thế kỉ XVIII, thời chúa Nguyễn Phúc Khoát. Áo dài Việt Nam là sự kết hợp giữ áo dài của phụ nữ Chăm, áo tứ thân của người Việt và một số trang phục của các dân tộc ít người khác. Dó là biểu tượng của sự kết hợp trang phục hai miền Nam, Bắc. Khởi nguồn từ Huế, chiếc áo dài nhanh chóng trở thành tài sản chung của cả dân tộc.
Theo thời gian, đường nét áo dài cũng biến đổi đôi chút. Chiếc áo dài hiện nay bó sát người, làm cho cơ thể phụ nữ hiện lên đường cong mềm mại, phù hợp với vóc dáng nhỏ nhắn của phụ nữ Việt Nam. Chiếc áo dài hàm chứa nhiều điều về cái đẹp của người phụ nữ Việt Nam: kín đáo, thùy mị, dịu dàng, ...
(Dẫn theo : Non nước Việt Nam, Tổng cục Du lịch ấn hành năm 2002)

아오자이
아오자이는 Nguyễn Phúc Khoát 왕의 시대였던 18세기 말부터 전해졌다. 베트남의 아오자이는 Chăm족 여성들의 아오자이, Viet족의 아오트떤, 그리고 소수민족들의 복장들이 결합된 것이다. 북부와 남부 지방의 복장들의 결합을 상징한다. Huế서부터 시작하여, 아오자이는 빠르게 민족 공통의 재산이 되어갔다.
시간에 따라, 아오자이의 라인 또한 조금씩 변했다. 요즈음의 아오자이는 몸에 달라붙게 되어있는데, 여성들의 신체가 유연한 곡선을 따라 드러나게 하고, 베트남 여성들의 작은 덩치에 알맞다. 아오자이는 베트남 여성들의 아름다움을 갖추고 있다 : 드러나지 않음, 유순함, 우아함, ...
(인용 : 베트남 산하, 2002년 베트남 관광 총국 인쇄)



Từ ngữ ( 어휘 )
phụ nữ : 여성
thế kỉ : 세기
chúa : 왕, 왕자
giữa : 사이에
trang phục : 복장
khác : 다른
khởi nguồn : 기원
trở thành : 되다
chung : 공동의
đường nét : 라인
đôi chút : 조금
người : 몸
cơ thể : 몸
đường cong : 곡선
phù hợp : 걸맞는, 적합한
nhỏ nhắn : 작은
điều : 일, 사항, 것
kín đáo : 드러나지 않은, 감춰진
dịu dàng : 우아한
cuối : 끝
thời : 시대
sự kết hợp : 조합, 결합
áo tứ thân : 아오트떤 ( 베트남의 전통 복장 중 하나. )
dân tộc : 민족
biểu tượng : 상징
nhanh chóng : 빠른
tài sản : 재산
cả : 모두
biến đổi : 바꾸다, 바뀌다
bó sát : 달라붙는
làm cho : 만들다
hiện lên : 드러내다, 나타나다
mềm mại : 유연한
voc dáng : 덩치, 형태
hàm chứa : 가지고 있다
cái đẹp : 아름다움
thùy mị : 온화한


Hội thoại ( 회화 )
Bác sĩ : Chị bị làm sao?
Dung : Tôi bị ho và sốt.
Bác sĩ : Chị có đau họng không?
Dung : Có ạ. Tôi cảm thấy càng ngày càng mệt.
Bác sĩ : Chị há miệng ra. Ồ. Họng chị đỏ lắm. Chị bị viêm họng khá nặng.
Dung : Tôi có phải tiêm không bác sĩ?
Bác sĩ : Không. Nhưng chị phải uống thuốc kháng sinh.
   Tôi sẽ viết đơn thuốc cho chị.
Dung : Vâng. Cảm ơn bác sĩ.
Bác sĩ : Chị nhớ uống thuốc đều đặn. Vài ngày sau sẽ khỏi.
Dung : Dạ, vâng.
Bác sĩ : Đơn thuốc của chị đây. Hiệu thuốc gần cổng bệnh viện.
Dung : Cảm ơn bác sĩ.

Bác sĩ : 무슨 일이시죠??
Dung : 기침과 열이 있어요.
Bác sĩ : 목이 아프신가요?
Dung : 네. 날이 갈수록 피곤해요.
Bác sĩ : 입을 열어보세요. 아. 목이 많이 충혈됐네요. 염증이 꽤 심하군요.
Dung : 주사를 맞아야 할까요?
Bác sĩ : 아니요. 하지만 항생제를 드셔야해요.
   처방전을 써드릴게요.
Dung : 네. 감사합니다.
Bác sĩ : 규칙적으로 약을 드셔야 합니다. 며칠 뒤에는 회복될 거에요.
Dung : 네.
Bác sĩ : 처방전 여기 있습니다. 약국은 병원 입구 근처에 있어요.
Dung : 감사합니다.



Từ ngữ ( 어휘 )
ho : 기침
đau : 아픈
cảm thấy : 느끼다
miệng : 입
ra : 나오다, 나가다
đỏ : 빨간색의, 붉은
tiêm : 주사
kháng sinh : 항생의
nhớ : 기억하다
vài : 몇몇의
hiệu thuốc : 약국
cổng : 문
sốt : 열
họng : 목
mệt : 지친
há : 열다
nặng : 심각한
khá : 꽤
uống thuốc : 약을 복용하다
đơn thuốc : 처방전
đều đặn : 규칙적으로
khỏi : 회복하다
gần : 가까운


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Bị làm sao? ( 무슨 일이세요? )
   Chị bị làm sao? ( 무슨 일이세요? )
   Tôi bị cảm. ( 감기에 걸렸어요. )

2. Càng ngày càng = ngày càng ( 갈수록 점점 더 ... 하다 )
   Các câu hỏi càng ngày càng khó. ( 문제들이 점점 더 어려워진다. )

3. "được"과 "bị"의 용법
   "Được"은 주어의 긍정적인 의미를 나타낸다. 즐거운, 좋은, 그리고 행운의 무언가를 얻게 될 때 사용된다.
   "bị"는 주어의 부정적인 의미를 나타낸다. 불쾌한, 불행의 무언가를 얻게 될 때 사용된다.
      Tôi được đi Tokyo. ( 나는 도쿄에 갈 수 있게 되었다. )
      Con trai tôi được điểm 10. ( 내 아들이 10점을 받았다. )
      Bạn tôi bị đi Bosnia. ( 내 친구가 Bosnia에 가야하게 되었다. )
      Tôi bị đau đầu. ( 내가 아프게 되었다. = 내가 아프다. )


Bài đọc ( 독해 )
Bác sĩ khuyên chúng ta nhiều điều bổ ích
Theo các bác sĩ, chúng ta nên ăn, ngủ điều độ. Về ăn uống, nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không nên uống nhiều rượu, bia và ăn những thức ăn có quá nhiều mỡ và đường. Nên tạo ra thói quen đi ngủ sớm và dậy sớm.
Nên đi bộ và tập thể dục hàng ngày. Đó là cách rèn luyện sức khỏe rất tốt. Ngoài ra, khi có điều kiện, nên đi bơi và tham gia các hoạt động thể thao khác như bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, ...
Thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, vì vậy mọi người không nên hút thuốc. Hút nhiều thuốc lá có thể bị ung thư phổi.

의사가 우리들에게 많은 이로운 것들에 대해 권고합니다.
의사들에 따르면, 우리는 먹고 마시는 것을 절제해야 합니다. 먹고 마시는 것에 대해서, 여러 가지 서로 다른 음식들을 많이 먹어야 합니다. 과음을 하지 않아야 하며, 지방이나 당분이 많은 음식을 많이 먹지 않아야 합니다. 일찍 자고 일찍 일어나는 습관을 만들어야 합니다.
매일 걷고 운동해야 합니다. 건강을 단련할 수 있는 아주 좋은 방법입니다. 거기에 더해, 여건이 된다면, 수영이나 배구, 탁구, 배드민턴과 같은 운동에 참여하는 게 좋습니다.
담배는 건강에 아주 해롭습니다. 그렇기 때문에 모두들 담배를 피워서는 안됩니다. 담배를 많이 피면 폐암이 올 수 있습니다.



Từ ngữ ( 어휘 )
khuyên : 충고하다
điều độ : 규칙적인
loại : 종류
khác nhau : 서로 다른
mỡ : 지방
tạo : 만들다
đi bộ : 걷다
cách : 방법
sức khỏe : 건강
tham gia : 참여하다
thể thao : 운동
bóng bàn : 탁구
thuốc lá : 담배
hút thuốc : 담배 피다
bổ ích : 유용한
nên : ~해야 한다.
thức ăn : 음식
phổi : 폐
đường : 설탕
thói quen : 습관
tập thể dục : 운동하다.
rèn luyện : 단련하다.
bơi : 수영
hoạt động : 활동
bóng chuyền : 배구
cầu lông : 배드민턴
có hại : 해로운
ung thư : 암


Hội thoại (회화)
Hoàng : Dũng ơi! Lúc nãy cậu có nghe Dự báo thời tiết không?
Dũng : Có.
Hoàng : Hôm nay trời thế nào?
Dũng : Hôm nay trời nắng. Và hôm nay nóng hơn hôm qua. Cậu định đi đâu à?
Hoàng : Ừ. Tớ định ngày mai đi Sapa một tuần.
Dũng : Thế thì phải mở intẻnet xem lại cẩn thận. Dộ này thời tiết thất thường lắm.
Hoàng : Ừ. Nghe nói tuần này nóng nhất tháng này đấy!
Dũng : Thế à? Khi trời nóng thì đi Sapa là đúng lắm rồi.

Hoàng : Dũng! 너 얼마 전에 일기 예보 봤니?
Dũng : 응.
Hoàng : 오늘 날씨 어때?
Dũng : 오늘 날씨는 맑아. 그리고 어제보다 더워. 너 어디 갈 거야?
Hoàng : 응. 나 내일 Sapa로 일주일 정도 다녀오려구.
Dũng : 그러면 인터넷을 켜서 잘 확인해봐. 요새 날씨가 많이 변덕스러워.
Hoàng : 응. 듣자하니 이번 주가 이번 달 중에 가장 덥다더라!
Dũng : 그래? 덥다면 Sapa를 가는 게 최선이지.


Từ ngữ ( 어휘 )
dự báo : 예보
thời tiết : 날씨
thế nào : 어떻게, 어떤
hơn : 더욱
phải : ~해야만 한다
xem : 보다
độ này : 요즈음
nghe nói : ~라고 듣다.
khi ... thì ... : ...할 때는 ... 하다
đúng : 옳은
cẩn thận : 조심스럽게
nắng : 맑은, 햇볕이 쨍쨍한
thế thì, 그러면
mở : 열다
nhất : 가장
thất thường : 예측할 수 없는
thế à? : 그래?


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Hôm nay trời thế nào? = Trời hôm nay thế nào? ( 오늘 날씨 어때? )
   Hôm nay trời nắng. ( 오늘 날씨 맑아. )

2. Cách so sánh ( 비교 하는 방법 )
   Hơn : ... 보다 더 ... 하다.
      Anh Nam cao hơn chị Hà. ( Nam 씨는 Hà 씨보다 키가 크다 )
      Victor thông minh hơn tôi. ( Victor는 나보다 똑똑하다 )

   Nhất : 가장 ... 하다.
      Ở đây cô ấy thông minh nhất. ( 여기에서 그녀가 가장 똑똑하다. )

   Bằng : ... 만큼 ... 하다.
      Tôi cao bằng bạn tôi ( 나는 내 친구 만큼 키가 크다. )

   참고 : Bằng은 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 종종 쓰이며, 측정 가능한 것들에 한한다. (키, 길이, 중량 등...)
      Như 또한 사물, 동물, 인물들을 서로 비교할 때 쓰이지만, 측정 할 수 없는 것들에 한한다.
         예) Anh ấy sắc như dao. ( 그는 칼처럼 날카롭다. )
            Cô ấy đẹp như hoa ( 그녀는 꽃처럼 아름답다. ) 

3. Khi ... (thì) ... : ...할 때 ... 하다.
   Khi anh ấy đến thì chị ấy đang viết thư. ( 그가 도착했을 때, 그녀는 편지를 쓰고 있었다.)
   Khi còn nhỏ, tôi rất chăm. ( 어렸을 때, 나는 매우 열심이었다. )


Bài đọc ( 독해 )
Việt Nam là một nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22℃ đến 27℃. Hàng năm có khoảng 100 ngày mưa, với lượng mưa trung bình từ 1500 đến 2000 mm. Độ ẩm không khí khoảng 80%. Đất đai phì nhiêu và khí hậu như vậy nên cây lúa có điều kiện phát triển. Lúa trở thành cây lương thực chính của Việt Nam. Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng.
Việt Nam có hai vùng đồng bằng lớn : Đồng bằng Bắc Bộ ở châu thổ sông Hồng và đồng bằng Nam Bộ ở châu thổ sông Cửu Long. Ngoài ra còn có một số vùng đồng bằng nhỏ khác như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... So với đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ nhỏ hơn. Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng 15.000 ㎢. Đồng bằng Nam Bộ rộng nhất, với diện tích lên tới 40.000 ㎢.

(베트남은 몬순 열대 기후 지역에 속해 있다. 매년 평균 기온은 22℃ 에서 27℃ 사이이다. 매년 약 100일 정도 비가 오는데, 강수량은 평균 1500 에서 2000 mm까지 이다. 대기의 습도는 80% 정도이다. 국토는 비옥하고 기후가 그러하니 벼가 자라기 좋은 조건을 가지고 있다. 벼는 베트남의 주식이 된다. 벼는 들판에서 주로 재배된다.
베트남은 2개의 커다란 평야 지역이 있다 : Hồng 강 삼각주에 있는 북부 평야와 Cửu Long강 삼각주에 있는 남부평야이다. 게다가 Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, ... 와 같은 몇몇 작은 다른 평야들도 있다. 남부, 북부 평야에 비하면 작다. 북부 평야의 면적은 약 15.000 ㎢ 정도 된다. 남부 평야가 가장 넓은데, 면적이 40,000 ㎢ 가까이 된다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
thuộc : 속해 있다.
nhiệt đới : 열대의
nhiệt độ : 온도
hàng năm : 매년
độ ẩm : 습도
đất đai : 국토, 토지
cây lúa : 벼
phát triển : 발전
lượng mưa : 강수량
được trồng : 재배되다.
đồng bằng : 평야
châu thổ : 삼각주
so với : 비교하여
khí hậu : 기후
gió mùa : 몬순
trung bình : 평균
lương thực : 양식
không khí : 공기
phì nhiêu : 비옥한
điều kiện : 조건
trở thành : 되다
chủ yếu : 주로
vùng : 지역
ngoài ra : 게다가
diện tích : 면적


베트남어 문법은 지독(?)하기로 아주 유명합니다.


"Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam"


베트남어 속담 중 하나인데, 해석하자면


'폭풍우도 베트남 문법만 못하다' 라는 뜻이랍니다.



베트남어는. 읽기,듣기,쓰기,말하기의 기본이 되는 문법을 다져나가지 못하는 상태에서 공부해 나가야 하기 때문에 어려움이 많습니다.


그럼에도 베트남어 문법에 대해 설명된 몇 개 책들이 있는데


하노이에서 베트남어를 공부하는 분들이 많이들 갖고 계신 책 중에


하노이 국립 대학 내 "베트남학,발전학연구소" 에서 출판된 책을 구해보았습니다.


약 150페이지 가량으로 설명되있는 책을, 앞으로 틈틈히 번역해 올려보려 합니다.


 P.S. 한국에서는 삼지사에서 '간추린 베트남어 문법' 이라는 책으로 출판하였더군요.
다만 현재 절판되었습니다.

Bài đọc ( 독해 )
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH "NHA TRANG BIỂN XANH" 4 NGÀY 3 ĐÊM
Ngày 1 : Sài Gòn - Nha Trang
6 giờ sáng, quý khách khởi hành đi Nha Trang bằng xe buýt. Xe dừng ăn trưa tại Phan Thiết. Quý khách đến Nha Trang lúc 3 giờ chiều, làm thủ tục nhận phòng khách sạn, sau đó tự do nghỉ ngơi hoặc tắm biển. Sau bữa tối, xe đưa Quý khách đến cảng Phú Quý, tại đây, Quý khách sẽ đi đến khu vui chơi giải trí Vinpearland bằng cáp treo, tuyến cáp treo dài nhất thế giới. Tại đây, Quý khách có thể tham gia rất nhiều trò chơi hấp dẫn và tham quan thủy cung lớn nhất Việt Nam.
Ngày 2 : Nha Trang
Sau khi ăn sáng tại khách sạn, Quý khách sẽ đi tham quan các đảo Hòn Mun, Hòn Một, Hòn Tằm, Thủy Cung Trí Nguyên bằng tàu thủy. Quý khách ăn trưa trên tàu. Buổi tối, Quý khách tự do nghỉ ngơi hoặc có thể đi dạo trên đường Trần Phú, con đường đẹp nhất Nha Trang trải dài theo bờ biển, có thể uống cà phê tại một số quán cà phê trên bờ biển.
Ngày 3 : Nha Trang
Sau khi ăn sáng tại khách sạn, Quý khách tham quan ngôi nhà cổ 180 năm tuổi tại xã Phú Vinh bằng xe buýt, sau đó đoàn tiếp tục tham quan Memento, đây là hình ảnh của làng quê Việt Nam thu nhỏ với cánh đồng cỏ xanh và giếng nước. Quý khách ăn trưa tại đây với các món ăn đồng quê được nấu tại chỗ. Sau bữa trưa, Quý khách tham quan Nha trang Sử Quán, Tháp Bà Ponagả và tắm bùn tại Suối nước nóng Tháp Bà. Nghỉ đêm tại Nha Trang.
Ngày 4 : Nha Trang - Sài Gòn
Quý khách đi mua sắm ở Chợ Đầm, sau khi ăn trưa, Quý khách trả phòng khách sạn và khởi hành về Sài Gòn. Quý khách về đến Sài Gòn vào lúc chiều tối. Kết thúc chương trình du lịch.
( 3박 4일간의 "푸른 바다의 냐쨩" 여행 프로그램
1일차 : 사이공 - 냐쨩
아침 6시, 손님들은 버스를 타고 냐쨩으로 출발한다. 버스는 Phan Thiết에서 점심을 먹기 위해 선다. 손님들은 오후 3시에 냐쨩에 도착하고, 호텔 체크인 수속을 마친 후, 자유롭게 휴식을 취하거나 해수욕을 한다. 저녁 식사 후, 버스는 손님들을 데리고 Phú Quý 항구에 데려간다, 그곳에서, 손님들은 세계에서 가장 긴 케이블카를 타고 Vinpearland 유원지에 간다. 이곳에서, 손님들은 매력적인 수많은 놀이들에 참가하고 베트남에서 가장 큰 용궁을 관광할 수 있다.
2일차 : 냐쨩
호텔에서 아침을 먹은 뒤에, 손님들은 배를 타고 Hòn Mun, Hòn Một, Hòn Tằm, Thủy Cung Trí Nguyên 섬들을 방문할 것이다. 손님들은 배 위에서 점심을 먹는다. 저녁에는, 손님들은 자유롭게 휴식을 취하거나 해안가를 따라 길게 뻗어있는 냐쨩에서 가장 아름다운 길인 Trần Phú 길을 산책할 수 있고, 해안가의 카페에서 커피를 마실 수도 있다.
3일차 : 냐쨩
호텔에서 아침을 먹은 뒤에, 손님들은 버스를 타고 Phú Vinh 지역에서 180년된 오래된 집을 방문한다. 그 후 계속해서 Memento를 방문한다.  이것은 우물, 그리고 푸르고 오래된 들판이 있는 축소된 베트남 마을의 전경이다. 손님들은 여기서 시골에서 조리할 수 있는 음식들로 점심을 먹을 것이다. 점심 식사 후, Nha Trang Sử Quán, Tháp Bà Ponagar와 Tháp Bà 온천의 진흙 목욕을 방문한다. Nha Trang에서 밤에는 휴식을 취한다.
4일차 : 냐쨩 - 사이공
손님들은 Chợ Đầm에서 물건을 산다. 점심식사후, 손님들은 숙박비를 지불하고 사이공으로 출발한다. 손님들은 저녁 때 사이공에 도착한다. 여행 프로그램을 끝낸다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
cổ : 오래된
bùn : 진흙
tự do : 자유롭게
cảng : 항구
cáp treo : 케이블카
hấp dẫn : 매력적인
thủy cung : 용궁
trải dài : ~에 덧붙여
khởi hành : 출발하다
hình ảnh : 이미지
thu nhỏ : 축소하다
cánh đồng : 들판
giếng nước : 우물
đồng quê : 시골
thủ tục : 수속
suối nước nóng : 온천


Hội thoại ( 회화 )
Lan : Hà à, cuối tuần này lớp chúng mình đi Sapa đấy, cậu đã biết chưa? ( Hà야, 이번 주말에 우리 반은 Sapa에 갈 거야, 너 알고 있어? )
Hà : Thế à, mình chưa biết, mình chưa nghe ai nói. Cậu có đi không? ( 그래?, 몰랐어, 아무도 말하는 걸 못 들었는데. 너도 가니? )
Lan : Có. Mình chưa đi Sapa bao giờ. Còn cậu, cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 응, 나는 Sapa에 한 번도 못 가봤어, 넌 sapa 가본 적 있니? )
Hà : Mình đã đi Sapa một lần rồi nhưng lần này mình vẫn muốn đi với lớp. Sapa đẹp lắm. ( 난 한 번 가봤는데 이번에도 반끼리 같이 가고 싶어. Sapa는 아주 멋져 )
Lan : Thế à, hôm nay là thứ 3 rồi. Lớp mình sắp đi mua vé tàu chưa? Nghe nói vé đi Sapa phải mua trước mấy ngày. ( 그래? 오늘이 화요일이 됐지. 우리 반이 승선권을 사겠지? Sapa 가는 표는 며칠 일찍 사야 한다고 그러던데 )
Hà : Đúng rồi, cuối tuần nhiều người đi lắm. ( 맞아, 주말에는 가는 사람이 매우 많아 )
Lan : Hôm nay mình sẽ nhắc mọi người. Sáng mai mọi người đóng tiền, hết giờ học, mình và lớp trưởng sẽ đi mua vé. ( 오늘 모두에게 말해줘야겠다. 내일 아침 다들 돈을 걷고, 수업이 끝나면, 반장이랑 표를 사러 갈 거야. )
Hà : Kìa, cô sắp vào lớp rồi. Mình vào lớp đi. ( 오, 선생님이 들어가시네. 들어가야겠다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
mình : 나
cậu : 너
thế à : 그래?
lớp trưởng : 반장
nhắc : 일러주다, 알려주다
đóng tiền : 돈을 걷다
lớp chúng mình : 우리 반


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Câu hỏi : đã .... bao giờ chưa?
"... đã ... bao giờ chưa?" 는 " ~ 해 봤니?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + đã + 동사 + bao giờ chưa/ lần nào chưa?
         - Rồi, 주어 + đã + 동사 + ...... lần rồi.
            Chưa, 주어 + chưa + 동사 + bao giờ/ lần nào.
         
          - 주어 + đã bao giờ + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + đã...... lần + 동사 + rồi.
           Chưa, 주어 + chưa bao giờ/ chưa lần nào + 동사
예) Cậu đã đi Sapa bao giờ chưa? ( 너 Sapa 가봤니? )
Rồi, mình đã đi Sapa một lần rồi. ( 응, Sapa 한 번 가봤어. )
Chưa, mình chưa đi Sapa bao giờ ( 아니, 못 가봤어. )

2. Câu hỏi : ..... sắp ..... chưa?
"... sắp .. chưa?" 는 "...할 예정입니까?" 라는 뜻입니다.
형식 : - 주어 + sắp + 동사 + chưa?
         - Rồi, 주어 + sắp + 동사 + rồi, (가까운 미래)
         - chưa, 주어 + chưa + 동사 (먼 미래)
예) Cậu sắp đi mua vé tàu chưa? ( 너 표 사러 갈 거야? )
Rồi, mình sắp đi mua vé tàu rồi, chiều nay. ( 응, 표 사러 갈 거야, 오후에 )
(Chưa, mình chưa đi mua vé tàu, ngày kia) ( 아니, 아직 안 사고, 모레 갈 거야 )


Bài đọc ( 독해 )
DU LỊCH VIỆT NAM ĐÓN VỊ KHÁCH QUỐC TẾ THỨ 4 TRIỆU
Vào lúc 14h30 ngày 6/12/2007, táiân bay Nội Bài, chuyến bay VN.830 của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, xuất phát từ Bangkok đã hạ cánh đưa đoàn khách có vị khách quốc tế thứ 4 triệu đến Việt Nam.
Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch đã tổ chứ Lễ đón vị khách quốc tế thứ bốn triệu của ngành Du lịch Việt Nam. Ngành Du lịch Việt Nam đã hoàn thành kế hoạch của năm 2007, đón từ 4,0-4,4 triệu lượt khách quốc tế.
Sau các vị khách quốc tế thứ 1 triệu (quốc tịch Pháp), vị khách quốc tế thứ 2 triệu (quốc tịch Italia) và vị khách quốc tế thứ 3 triệu (quốc tịch Nhật), thì vị khách quốc tế thứ 4 triệu (quốc tịch Mỹ) thuộc đoàn khách của Saigontóuit đã được ngành Du lịch trao quà lưu niệm và một phần thưởng có giá trị. Phần thưởng gồm hai vé máy bay quốc tế khứ hồi trên tuyến bay quốc tế bất kì của Vietnam Airlines và tour du lịch cao cấp 7 ngày tại Việt Nam dành cho 02 người với chương trình "Khám phá Đồng bằng sông cửu Long" và nghỉ ngơi trên bãi biển Phan Thiết trị giá 1.500USD.
( 베트남 여행이 4백만번째 해외 관광객을 맞이하다
2007년 12월 6일 14시30분, Nội Bài 공항에, 베트남 국립 항공사의 VN.830 편이, 방콕으로부터 출발하여 베트남의 4백만번째 국제 관광객이 속한 관광객 무리를 데리고 착륙했다.
문화체육관광부는 4백만번째 국제 관광객을 맞이하는 행사를 시행했다. 베트남 관광 부서는 2007년의 계획을 끝냈고, 4,0-4,4 백만명의 관광객을 맞이한다.
백만번째(프랑스인), 2백만번째(이탈리아인), 그리고 3백만번째(일본인) 국제 관광객들 처럼, Saigontourist의 관광 그룹에 속해있는 4백만번째(미국인)인은 관광부서에서 기념품과 가치있는 보너스를 주게 되었다. 보너스는 Vietnam Airlines의 어떠한 국제선이든지 왕복할 수 있는 두 장의 비행기표와, "메콩 델타를 발견하다" 프로그램과 1500USD의 가치가 있는 Phan Thiết 해안에서의 휴식이 함께하는 2명짜리 베트남에서의 7일짜리 고급 여행을 포함한다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
chuyến bay : 비행기편
xuất phát : 출발하다
hạ cánh : 착륙하다
đưa : 데려가다
phần thưởng : 보너스, 상품
Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch : 문화체육관광부
giá trị : 가치
khư hồi : 왕복
ngành : 부문
hoàn thành : 완성하다, 끝내다
đồng bằng : 삼각주
lượt : 회
quà lưu niệm : 기념품
bất kì : 아무때나, 무엇이든
cao cấp : 고급의

Hội thoại 1 ( 회화 1 )
Ông Nam : A, chào ông Hùng, lâu lắm không gặp ông. ( 아, Hùng 님, 오랜만에 뵙네요 )
Ông Hùng : Vâng, lâu lắm rồi. Ông đến đây bằng gì đấy? ( 네, 한참 되었네요. 여기는 어떻게 오셨나요? )
Ông Nam : Tôi đi bằng taxi, xa quá, không dám đi bằng xe máy. ( 택시 타고 왔습니다, 아주 머네요, 오토바이를 탈 엄두가 안나요 )
Ông Hùng : Từ nhà ông đến đây bằng taxi mất bao lâu? ( 댁에서 여기까지 택시로 얼마나 걸리나요? )
Ông Nam : Từ nhà tôi đến đây bằng taxi mất khoảng hơn 30 phút, ông ạ. ( 제 집에서 여기까지 택시로 30분 좀 더 걸리는 거 같아요 )
Ông Hùng : Xa thật. Đến giờ rồi, chúng ta đi lên tầng hai, khi nào nghỉ, đi xuống đây uống cà phê và nói chuyện tiếp. ( 정말 멀군요. 시간이 됐네요. 2층으로 올라갑시다, 쉬는 시간에, 여기로 내려와서 커피를 마시면서 얘기를 계속 하죠. )
Ông Nam : À, thế ông đến đây bằng gì? (아, 그런데 여기 어떻게 오셨나요? )
Ông Hùng : Tôi đi bằng xe cơ quan. Chiều nay tôi đưa ông về nhà nhé! ( 저는 기관 차를 타고 왔습니다. 오후에 선생님을 댁으로 모셔다 드리지요 )
Ông Nam : Cảm ơn ông. ( 감사합니다. )


Từ ngữ ( 어휘 )
lâu lắm : 아주 오랫동안
dám : 감히 ~하다
đến giờ : 시간이 되다
nghỉ : 쉬다
cơ quan : 기관
tầng hai : 2층
thật : 실제로, 정말로
đưa : 데리고 가다


Chú thích ngữ pháp ( 문법노트 )
1. Câu hỏi : ... đi bằng gì? ( 질문 : 어떻게 오셨나요? )
"...(đi) bằng gì?" 는 "어떻게 오셨나요?" 라는 뜻입니다.
예)Ông đến đây bằng gì? ( 어떻게 오셨나요? )
Tôi đến đây bằng xe buýt. ( 버스 타고 왔습니다. )
Anh đi Thành phố Hồ Chí Minh bằng gì? ( 호치민시까지 어떻게 가나요? )
Tôi đi Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay. ( 호치민 시까지 비행기로 갑니다. )

2. Câu hỏi : ... mất bao lâu? ( 질문 : 얼마나 걸리나요? )
"... mất bao lâu?" 는  "얼마나 걸리나요?" 라는 뜻입니다.
Từ (장소1) đến (장소2) bằng (수단) mất bao lâu?
( "장소1"에서 "장소2"까지 "수단"을 타고 얼마나 걸리나요? )
예1)ông đến đây mất bao lâu? ( 여기까지 얼마나 걸리셨나요? )
Tôi đến đây mất nửa giờ. ( 여기 까지 30분 걸렸습니다. )
예2)Từ nhà ông đến đây bằng xe buýt mất bao lâu? ( 댁에서 여기까지 버스로 얼마나 걸리셨나요? )
Từ nhà tôi đến đây bằng xe buýt mất nửa giờ. ( 집에서 여기까지 버스로 30분 걸렸습니다. )


Bài đọc ( 독해 )
DU KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐI XUYÊN VIỆT BẰNG MÔ TÔ
Tháng 4 năm 2007, một đoàn 15 khách người Đức đã thực hiện một chuyến đi xuyên Việt. họ đi tù Thành phố Hồ Chí Minh ra Bắc bằng xe mô tô mất hơn nửa tháng. Đây là một chuyến đi do công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) tổ chức với chủ đề "Cùng trải nghiệm và cảm nhận Việt Nam"
Với chuyến đi này, du khách có cơ hội tìm hiểu lịch sử của nhiều vùng đất mà họ đi qua như Củ Chi, Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Hội An, Huế, Hà Nội và Vịnh Hạ long... Chuyến đi giúp các du khách có những trải nghiệm sâu sắc về đất nước và con người Việt Nam. Một du khách người Đức tên là Timbẻk nói : "Mỗi vùng, miền ở Việt Nam đều có quá nhiều điều để trải nghiệm. Du lịch bằng mô tô giúp chúng tôi gần gũi với người dân nước này hơn". Hình thức du lịch xuyên Việt bằng môtô được Saigontourist tổ chức thường xuyên. khá nhiều đoàn khách, thuộc các nước: Úc, Mỹ và Ailen... đã tham gia các tỏu này.
( 외국 여행객 단체가 오토바이로 베트남을 횡단하다
2007년 4월, 15명의 독일인 관광객 무리가 베트남을 횡단했습니다. 그들은 호치민시에서 북쪽으로 오토바이로 보름 이상 횡단하였습니다. 이것은 "함께 베트남을 경험하고 느낀다" 라는 주제 하에 Saigontourist 회사에 의한 행로입니다.
이 행로에서, 여행객들은 그들이 가로지른 Củ Chi, Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Hội An, Huế, Hà Nội 그리고Vịnh Hạ long 같은 많은 지역의 역사를 배울 수 있는 기회를 가졌습니다. 행로는 여행객들이 베트남과 베트남 사람들에 대한 깊은 경험을 할 수 있도록 도와주었습니다. Timberk는 이름의 한 독일 관광객이 말했습니다. : "베트남의 각각의 지역들 모두에는 경험할 것들이 많습니다다. 오토바이 여행은 우리가 더더욱 이 나라 사람들과 친해질 수 있게 해주었습니다."
오토바이로 베트남을 횡단하는 여행 형식은 Saigontourist에서 대개 가능합니다. 호주, 미국 그리고 아일랜드 같은 곳에 속하는 상당히 많은 수의 여행객 단체들이 이 여행에 참가했습니다.


Từ ngữ ( 어휘 )
đoàn : 단체, 무리
chuyến đi : 여행, 행로
xuyên : 횡단하다
trải nghiệm : 경험하다
cảm nhận : 느끼다
cơ hội : 기회
sâu sắc : 깊은
hình thức : 형식
thường xuyên : 대개
do : ~에 의해
chủ đề : 주제
tìm hiểu : 배우다
vùng đất : 지역
gần gũi : 친근하게, 친근한


Hội thoại 1 (회화 1)
Người đi đường : Anh ơi, làm ơn cho tôi hỏi đường đến nhà hát lớn. ( 저기요, 큰 극장 가는 길 좀 알려주세요. )
Cảnh sát : Anh đi thẳng, qua một ngã tư, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đó là phố Tràng Tiền, đi hết phố Tràng tiền, nhà hát lớn ở trước mặt. ( 직진하세요, 사거리 하나를 건너시고, 두번째 사거리에서 우회전 하세요, 그곳이 Tràng Tiền 거리예요, 거리 끝까지 가시면, 정면에 극장이 보여요 )
Người đi đường : Từ đây đến đó bao xa ạ? ( 여기서 거기까지 얼마나 멀어요? )
Cảnh sát : Khoảng 500 mét. ( 대략 500미터쯤 되요 )
Người đi đường : Vâng, cảm ơn anh. ( 네, 고맙습니다 )
Cảnh sát : Không có gì, chào anh. ( 천만에요, 안녕히 가세요 )


Hội thoại 2 (회화 2)
Sinh viên : Dạ, cụ làm ơn chỉ giúp cháu đường đến Thư viện Quốc gia ạ? ( 저기요, 할머님 국립도서관으로 가는 길 좀 알려 주세요 )
Cụ già : Cháu đi thẳng, đến ngã tư trước mặt thì rẽ phải, sau đó đi thẳng, qua hai ngã tư nữa, đến ngã tư thứ ba rẽ trái, đi khoảng 100 mét, thư viện Quốc gia ở bên tay trái. ( 직진해요, 정면에 사거리가 나오면 우회전해요, 그 후에 직진하고, 사거리 두 개를 더 건너요, 세 번째 사거리에서 좌회전 해요. 100미터쯤 더 가요, 왼편에 국립도서관이 나올 거에요 )
Sinh viên : Từ đây dến đó có xa không ạ? ( 여기서 거기까지 먼가요? )
Cụ già : Không xa lắm, hoảng hơn một cây số thôi. ( 그리 멀지 않아요, 1 킬로쯤 되요 )
Sinh viên : Vâng, cháu cảm ơn cụ ạ. ( 네, 감사합니다. )
Cụ già : Chào cháu. ( 잘 가요 )


Từ ngữ ( 어휘 )
làm ơn : please
trước mặt : 앞에
đường : 길
sau đó : 그 후
phố : 거리
(đi) hết : 끝에, 마지막
nhà hát lớn : 큰 극장
khoảng : 대략
qua : 건너다
nữa : 더
bên tay trái : 왼편에
xa : 먼
quốc gia : 국립의
thư viện : 도서관
ngã ba : 삼거리
ngã tư : 사거리
đi thẳng : 직진하다
rẽ trái : 좌회전하다
rẽ phải : 우회전하다
quay lại : 돌다 (U턴)


Chú thích ngữ pháp ( 문법 노트 )
1. Cách hỏi đường ( 길 묻는 말 )
(1) Làm ơn cho tôi hỏi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 묻겠습니다 )
(2) Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến ... ( ... 가는 길 좀 가르쳐주세요 )
(3) Làm ơn cho tôi hỏi .. ở đâu? ( ... 가 어디 있는지 좀 물어볼게요. )
예)Làm ơn cho tôi hỏi đường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 물어볼게요. )
Làm ơn chỉ giúp tôi dường đến Nhà hát lớn. ( 큰 극장 가는 길 좀 가르쳐주세요. )
Làm ơn cho tôi hỏi Nhà hát lớn ở đâu ạ? ( 큰 극장이 어디 있는지 좀 물어 볼게요 )

2. Câu hỏi : ... bao xa? / ... có xa không? ( 질문 : 얼마나 먼가요? / 먼가요? )
(1)Từ ... đến ... có xa không? ( ... 에서 ... 까지 먼가요? )
(2) Từ ... đến ... bao xa? ( ... 에서 ... 까지 얼마나 먼가요? )
예1)Từ đây đến Nhà hát lớn có xa không? ( 여기에서 큰 극장 까지 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )
예2)Từ đây đến Nhà hát lớn bao xa? ( 여기에서 큰 극장까지 얼마나 먼가요? )
Từ đây đến Nhà hát lớn khoảng 3 km. ( 여기에서 큰 극장까지 3km쯤 되요 )

3. Cách dùng các từ khoảng, độ, chừng ( 대략 이라는 표현 사용하기 )
khoảng/độ/chừng/khoảng độ/khoảng chừng/chừng khoảng/chừng khoảng độ     +    숫자    는 "대략"을 뜻한다.
예)Từ đây đến đó khoảng 2 km. ( 여기에서 거기까지 대략 2km쯤 되요. )


Bài đọc ( 독해 )
Tên tôi là John, người Mỹ, tôi đã đến Hà Nội 6 tháng rồi. Khi đến đây, đầu tiên, tôi mua một tấm bản đồ thành phố và một chiếc xe đạp. Đó là hai thứ luôn ở bên cạnh tôi khi tôi ra khỏi nhà. Với tấm bản đồ và chiếc xe dạp đó, tôi đã đi khắp nơi trong thành phố. Trước khi đi đến một nơi, tôi mở bản đồ tìm nơi đó. Sau đó, để học tiếng Việt, tôi viết vào một mảnh giấy con đường tôi sẽ đi và cầm mảnh giấy đó khi đi đường. Vì vậy, tôi dễ dàng nhớ hết các từ như ngã ba, ngữ tư, ngã năm, đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái... Khi cần, tôi dừng xe để hỏi đường. Người Hà Nội rất tận tình chỉ đường cho tôi. Có những em học sinh đã vui vẻ đưa tôi dén nơi tôi cần đến. Thỉnh thoảng phải đi hơi xa, tôi vãn cố gắng đi xe đạp. Đi xe đạp, tôi cảm thấy khỏe hơn và vô cùng thích thú.
(제 이름은 John, 미국인이고, 하노이에 온 지 6달 되었습니다. 여기 왔을 때, 처음에는, 시내 지도와 자전거 한 대를 샀습니다. 그것들은 제가 집을 나갈 때 항상 챙겨가는 물건들입니다. 지도와 자전거를 가지고, 저는 시내에 있는 곳들을 다녔습니다. 어느 한 지역에 도착하면, 저는 지도를 펴서 그곳을 찾았습니다. 그 후, 베트남어 공부를 위해, 저는 종이에 제가 갈 길을 적어놓고 종이를 들고 다녔습니다. 그러니, 저는 "삼거리, 사거리, 오거리, 직진, 우회전, 좌회전" 같은 말들을 쉽게 외울 수 있었습니다. 필요할 때는, 길을 묻기 위해 자전거를 세웁니다. 하노이 사람들은 친절히 길을 알려줍니다. 제가 가야 할 곳에 즐거워하며 데려다 주는 학생들이 많았습니다. 때때로 멀리 가야 하지만, 저는 그래도 자전거를 타려고 노력합니다. 자전거를 타면, 저는 더 건강해짐을 느끼고 매우 즐겁습니다.)


Từ ngữ ( 어휘 )
đầu tiên : 처음에
ra khỏi ( nhà ) : 나서다(집)
mảnh ( giấy ) : 조각(종이)
thích thú : 즐거운
cố gắng : 노력하다
con đường : 길
dừng xe : 세우다
dễ dàng : 쉬운, 쉽게
tận tình : 마음을 다해서, 
vô cùng : 매우