니니 - Nini

Bài đọc (독해)
Theo chân của người Việt Nam đi khắp thế giới, ẩm thực Việt Nam với tất cả những nét đặc sắc của nó, đã được người dân ở nhiều nơi trên thế giới biết đến, đặc biệt là ở những nơi có cộng đồng người Việt Nam sinh sống như Hàn Quốc, Trung Quốc, các nước châu Âu và Bắc Mỹ.
Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các nhà hàng Việt Nam, các quán cà phê Việt Nam ở Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Úc, Ba Lan, Đức và Nga... Các món ăn Việt Nam nổi tiếng như phở, nem rán, bún chả... và các loại gia vị đặc biệt như mắm tôm, rau húng... rất phổ biến ở những vùng có nhiều người Việt Nam sinh sống.
Tuy nhiên, ẩm thực Việt Nam ở các nước trên thế giới cũng đã có sự pha trộn với ẩm thực bản địa, hoặc đã thay đổi để phù hợp với khẩu vị của các cộng đồng cư dân ở khắp nơi trên thế giới.
(전세계로 나가있는 베트남 사람들의 발자취를 따라서, 여러가지 특색있는 형태들의 베트남 음식들과 베트남 사람들이 전세계의 많은 지역에서 알려졌다. 특히 베트남 사람들이 공동으로 모여 사는 한국, 중국, 그리고 유럽과 북미 대륙의 여러 나라들에서 그러하다.
우리는 베트남 음식점들과 베트남 카페들을 미국, 캐나다, 프랑스, 호주, 폴란드, 독일 그리고 러시아에서 쉽게 발견할 수 있다. Phở, nem rán, bún chả와 같이 유명한 베트남 음식들과 mắm tôm, rau húng과 같이 특별한 종류의 양념들은 베트남 사람들이 많이 살고 있는 지역들에서 매우 보편적이다.
그렇지만, 전세계의 나라들에서 베트남 음식은 또한 현지 음식들과 섞이거나, 전세계 지역의 거주하는 공동체들의 기호에 부합하기 위해 바뀌었다.)


Từ ngữ (어휘)
theo : 따라서
khắp : ~로
ẩm thực : 음식
nét : 형태, 특징
đặc sắc : 특색있는
đặc biệt : 특별한
cộng đồng : 공동의
mắm tôm : 새우 젓갈
rau húng : rau는 야채, húng은 박하의 일종
phổ biến : 보편적인
sinh sống : 살다
vùng : 지역
tuy nhiên : 그렇지만
pha trộn : 섞다
bản địa : 본처, 현지
phù hợp : 부합하는
khẩu vị : 기호, 기호품
thay đổi : 교대하다, 변경하다, 변화하다


Hội thoại 1 (회화 1)
Phục vụ : Anh chị uống gì ạ? (무엇을 드시겠습니까?0
Nam : (với bạn gái) Em uống gì? Nước cam nhé. (với người phục vụ) Cho một cốc nước cam và một li cà phê đen đá. (여자친구와) 뭐 먹을래? 오렌지 주스 마셔. (급사와) 쥬스 한 컵하고 블랙커피 주세요. )
Lan : Nước cam không đường anh ạ. ( 쥬스는 설탕이 없는 거요. )
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ chút. (네, 조금만 기다려주세요)
Nam : Cho thêm bao vina nữa nhé! (vina 더 주세요!)
Nam : (gọi người phục vụ) Anh ơi, bao nhiêu tiền? ( (급사를 부르며)여기요, 얼마에요? )
Phục vụ : Của anh chị, cả cà phê, nước cam lẫn thuốc lá là 35.000 đồng. (손님들 것은, 커피와 오렌지 주스, 담배를 합쳐서 35,000 동입니다. )


Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Hôm nay uống gì? Sinh tố thập cẩm nhá! ( 오늘 뭐 마실래? Sinh tố thập cẩm 마셔! )
Hà : Không, hôm nay thử sinh tố xoài. (아니야, 오늘은 sinh tố xoài를 마셔보겠어 )
Lan : Mình uống sinh tố mãng cầu, nhưng mà gọi thêm một cốc sinh tố thập cẩm nữa cho cả mình lẫn Hà. (나는 sinh tố mãng cầu를 마실 거야, 하지만 sinh tố thập cẩm를 하나 더 시켜서 같이 먹자 )
Hà : Ok. Em ơi, cho sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu và sinh tố thập cẩm nhá! ( 좋아. 여기요, sinh tố xoài, sinh tố mãng cầu 그리고 sinh tố thập cẩm 주세요! )


Từ ngữ (어휘)
nước cam : 오렌지 쥬스
cà phê đen : 블랙 커피
đá : 얼음
bao : 가방
thuốc lá : 담배
sinh tố : 쥬스
thập cẩm : (여러 가지가 섞인 것)
thử : 시도하다
mãng cầu : custard-apple
mình : 나


Chú thích ngữ pháp (문법 노트 )
1. Tiểu từ cuối câu "...nhé!" ( 문장 "...괜찮지?" )
(1)상대의 동의를 기대하면서 권유할 때 쓴다.
Em uống nước cam nhé! ( 너 오렌지 쥬스 마셔라. 괜찮지? )
Anh uống cà phê đen nhé! ( 블랙 커피 드세요, 괜찮죠? )
(2)확인하는 의미로 쓴다.
Nước cam không đường nhé! ( 설탕 없는 오렌지 쥬스, 맞죠? )

2. Cách dùng : cả ... lẫn ... (both ... and ...)
Cả cà phê lẫn nước cam là 23.000 đồng. (커피 그리고 오렌지 쥬스 합해서 23,000 동입니다.)

3. Cách dùng : ... thêm ... nữa ( "더" )
Cho thêm một bao Vina nữa nhé! (Vina 더 주세요!)
Gọi thêm một cốc sinh tố xoài nữa. ( sinh tố xoài 하나 더 주문하세요 )


Bài đọc (독해)
Người Mỹ hàng năm ăn khoảng 2 tỉ lít kem. Điều này có thể khiến người ta nghĩ rằng kem có nguồn gốc ở Mỹ. Nhưng thực tế, kem ra đời ở phương Đông. Mảco Polo nhìn thấy người phương Đông ăn kem, ông đã mang kĩ thuật làm kem về Ý. Từ đây, kem được truyền đi khắp thế giới.
Nhà máy sản xuất kem lớn đầu tiên ở nước Mỹ ra đời năm 1851 tại thành phố Baltimove, bang Maryland. Mãi đến năm 1890, khi có sự phát triển của kĩ thuật đông lạnh, nghề sản xuất và kinh doanh kem mới thực sự phát triển.
Thành phần chủ yếu của kem là bơ, sữa, có khi có thêm trứng gà. Ngoài ra, người ta cho thêm cả nước quả ép hoặc sôcôla và hương liệu. Trong kem thường có khoảng 85% bơ và các chế phẩm từ sữa, 15% đường và 0,5 đến 4,5% hương liệu.
Kem luôn là món ăn ưa thích của tất cả mọi người.
(미국 사람들은 매년 20억리터 가량의 아이스크림을 먹는다. 이 사실은 사람들이 미국에서 아이스크림이 시작되었다고 생각하게끔 만들 수 있다. 하지만 실제로, 아이스크림은 동방에서 시작되었다. Marco Polo는 동방 사람들이 아이스크림을 먹는 것을 보았고, 아이스크림을 만드는 기법을 이탈리아로 가지고 돌아왔다. 그로부터, 아이스크림은 전세계로 퍼져나갔다.
미국에서 처음으로 아이스크림을 생산하는 큰 공장은 1851년, Maryland 주 Baltimove 시에서 1851년 생겨났다. 냉동 기법이 발전하게 된 1890년까지 계속하여, 아이스크림을 생산하고 경영하는 일은 발전해왔다.
아이스크림의 주요한 요소는 버터, 젖(우유), 그리고 때때로 계란이다. 게다가, 사람들은 과일이나 초콜렛 그리고 향료를 넣는다. 대개 아이스크림은 85%의 버터와 유제품, 15%의 설탕 그리고 0.5~4.5%의 향료로 되어있다.
아이스크림은 대개 모든 사람에게 사랑 받는 음식이다.)


Từ ngữ (어휘)
hàng năm : 매년
khiến : 시키다
nguồn gốc : 기원
thực tế : 사실
ra đời : 태어나다
phương Đông : 동방
kĩ thuật : 기법
truyền : 퍼지다
khắp : ~로
thế giới : 전세계
bang : 주
đông lạnh : 냉동된
thành phần : 요소
hương liệu : 향료
chế phẩm : 제품


※이번 포스팅은 어느 정도의 전자공학 지식을 가지고 있다는 가정 하입니다.

==========================================================================================

전자기사 실기 공부를 독학으로 하기 어려운 이유는... 무엇보다도 관련서적이 없기 때문이 아닌가 하네요.


 

몇 년 전까지는 전자기사 실기 책을 출판하는 곳이 있었습니다만, 이제는 절판되어 좀처럼 찾기 어렵습니다.


 

이제는 중고로도 구하기 힘들어서, 독학하시는 분들은 몇몇 학원 교재들을 구하셔서 공부하시는 거 같더군요.

==========================================================================================

전자기사 실기가 회로스케치, 패턴설계, 회로설계, 회로조립(breadboard) 로 나뉜 다는 건 잠깐 언급했었습니다.


 

실제 시험 시간에는 1부 시험인 회로스케치, 패턴설계, 회로설계 를 합쳐서 2시간 반을 주고, 각각의 배점은 15, 15, 10점. 2부 시험인 회로조립은 60점 만점입니다.

 


그럼 합격 커트가 60점이니 회로조립만 만점 받으면 시험 통과???


 

유감스럽지만 아닙니다. 합격 기준은 총점 60점 이상으로 하되 회로스케치, 패턴설계, 회로조립에서 '실격' 되지 않아야 합니다.

 


사실상 실기 과목들 중 가장 난이도가 높다고 평가되는 패턴설계에서도,


 

적어도 0점을 받지 않아야 하기 때문에 포기할 수 없고;; 공부 해 가셔야죠.


 

 

 

우선은 그 중 회로스케치 부분에 대해서 얘기해보지요.


 

누구나 체감 난이도가 다를 수 있지만, 1부 시험들의 난이도는 대개가 패턴설계>회로스케치>회로설계 순이기 때문에


 

2시간 반을 최대로 사용한다면 늦어도 50분 내에는 끝내시는 게 좋을 듯 하네요.


 

그럼 대체 회로스케치가 뭐하는 놈이길래? 한 번 살펴봅시다.


 

==========================================================================================

사실 기출문제를 올려서 설명하는 게 설명하기도, 이해하기도 쉽겠지만..


 

1. 제가 가지고 있는 기출 문제를 분실했고


 

2. 네이버 카페서 찾긴 했는데 불펌을 금지하시는 듯해서..


 

아쉽지만 다소 두루뭉실(?)하게 쓰게 됐습니다.

 

 

 

회로스케치 시험에서는 3가지를 참고해서 회로를 설계합니다.


 

1. 부품들의 심볼과, 대응하는 기호를 나타낸 표(시험 시 주어짐)

2. pcb기판의 앞면(부품면) 예제↓


3. pcb기판의 뒷면(동박면) 예제↓


(위 예제들은 포스팅하기 위해 자료를 찾다가 정말 너무 좋은 자료를 발견해서 링크합니다.

출처는 여기)

 


혹 pcb기판 이란 게 뭐지? 하는 분이 계실 지 모르겠네요.// 사실 찾아보시면 별 거 아닙니다. :)

(참고 : 네이버 지식인)


 

회로스케치란 게 뭔지는 모르겠지만, 동시에 3가지의 자료를 보면서 결과물을 만드는 건 힘들겠죠? 눈도 머리도 바쁘니까//


 

그래서 회로스케치 하기에 앞서서, 위의 3가지 자료를 1가지 자료로 압축합니다.!!


 

2번의 부품면을 참고하여, 3번의 동박면 위에 부품을 나타내는데 1번의 표를 참고하여 심볼이 아닌 대응하는 기호로 나타냅니다.(말이 어렵네요 ;;)


 

위 작업에서 대응하는 기호가 아닌 그냥 심볼로 나타낸 그림이 이것입니다.



 

굉장히 무시무시하게 생겼죠?;; 이렇게 어렵나 하시겠지만 실제 시험에서는 이것보다는 간단한 회로이니 걱정 마세요. 시험 과제에서의 부품 수는 위 예제의 부품 수의 반도 안됩니다. :)


 

 

 

이런 식으로 이제 1,2,3을 합친 새로운 자료가 나왔죠. 이것을 X라고 부릅시다.


 

X를 통해서 이제 각 부품의 단자가 다른 어떤 단자와 연결되어있는지 알 수 있게 됐습니다.

(연결된 단자끼리는 선으로 이어져 있으니)


 

이제 이걸로 '회로스케치'라는 걸 할 수 있게 됐습니다.


 

별첨 답안지에는 몇몇 주요 부품들의 기호가 이미 나타나 있습니다. 몇몇 주요 다이오드나 트랜지스터 등이 있을텐데요.


 

답안지에 나타나 있지 않은 다수의 부품들을 회로에 '정확하게' 나타내고, 배선합니다.


 

이 때 주의사항


 

1. 답안지 제출은 연필이 아닌 펜으로 작성된 것이어야 하며

2. 2가지 이상의 펜은 안됩니다. 검정펜 혹은 청색펜 하나만 사용하세요.

3. 선이 가지런해야 하므로 '자'를 꼭 챙겨가세요.

4. 부품용 템플릿을 가져가면 도움이 됩니다. 저는 구하지 못해 그냥 갔습니다. 없어도 괜찮아요.

 

 

물론 틀릴 수 있으니 처음엔 연필로 스케치하시고

 


제출하기 전에 펜으로 덧쓰신 후에 지우개로 지우시면 됩니다.(번지지 않게 주의)


 

아까의 예제들을 스케치 하면 다음과 같이 되겠네요

결과



 

 

사실 회로스케치는 예제 2~3개만 해보면 바로 익숙해질 수 있는 부분입니다.


 

네이버 카페 정보통신무선설비전자기기 합격의지름길 기사실기 자료실에 예제가 많이 있으니 참고하세요 :)

'전자기사' 카테고리의 다른 글

전자기사 실기 - 3. 회로 설계  (0) 2010.08.27
전자기사 실기 - 2. 패턴 설계 (下)  (0) 2010.08.24
전자기사 실기 - 2. 패턴 설계 (上)  (0) 2010.08.23
전자기사 필기  (12) 2010.08.17
Intro. 전자기사에 대해서  (3) 2010.08.16

Hội thoại 1 (회화 1)
Lan : Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요)
Phục vụ : Đây ạ! Mời anh chị xem thực đơn! (여깄습니다! 메뉴를 봐주세요)
Lan : Anh Nam thích ăn gì? (Nam씨 뭐 좋아하세요?)
Nam : Tôi thích mì xào bò và nem rán. (저는 mì xào bò 하고 nem rán을 좋아합니다.)
Lan : (với người phục vụ) Cho một đĩa nem rán cho hai người, hai đĩa mì xào bò, một đĩa salát cà chua dưa chuột. Cho một chai bia Hà Nội và một cốc nước cam. ((서빙하는 사람과) 두 사람에게 nem rán 한 접시, mì xào bò 한 접시, 토마토 오이 샐러드 한 접시 주세요. Hà Nội 맥주 한 병과 오렌지 주스 한 잔도요)
Phục vụ : Vâng, anh chị chờ một chút ạ. (네, 잠시만 기다려주세요.)

Hội thoại 2 (회화 2)
Lan : Nhà hàng này đẹp thật. Trên tường có rất nhiều tranh đẹp. (이 식당 정말 예쁘다. 벽 위에 예쁜 그림이 많네.)
Nam : Vâng, trên mỗi bàn ăn đều có một lọ hoa tươi và các loại gia vị. Mì xào và nem rán ở đây cũng rất ngon. (네, 각각의 식탁 모두 위에 싱싱한 꽃병이 하나씩 있고 소스들도 여러 가지 있네요. 여기 mì xào하고 nem rán도 아주 맛있어요.)
Lan : Nhà hàng này còn có món rau bí xào và canh cá ngon lắm. (그리고 이 식당은 rau bí xào 하고 canh cá 도 아주 맛있게 해요)
Nam : Hôm sau chúng ta sẽ ăn cơm với rau bí xào và canh cá. (나중에 rau bí xào하고 canh cá와 밥을 먹읍시다.)
(Gọi người phục vụ) Anh ơi, tính tiền! ( (웨이터를 부르며) 여기요, 계산해주세요!)


Từ ngữ (어휘)
thực đơn : 메뉴
thích : 좋아하다
người phục vụ : 급사
cà chua : 토마토
chờ : 기다리다
mỗi : 각각의
lọ : 꽃병
canh cá : 생선 국
rau bí xào : 볶은 호박(?)
tinh tiền : 계산해주세요
mì xào bò : 소고기 라면(?)
nem rán : roll의 한 종류(?)
đĩa : 접시
dưa chuột : 오이
tường : 벽
bàn ăn : 식탁
hoa tươi : 싱싱한 꽃
gia vị : 양념
món : 음식
với : 함께


Chú thích ngữ pháp (문법 설명)
1. câu yêu cầu (요구하는 문장)
"Cho tôi ...." (주세요)
예)cho tôi một đĩa mì xào và một đĩa xa lát! (mì xào 한 접시와 xa lát 한 접시 주세요)
cho tôi 2 bát phở gà! (phở gà 2 그릇 주세요)

"Cho tôi xem ..." (보여 주세요)
예)Cho tôi xem thực đơn! (메뉴 보여주세요!)
Cho tôi xem quyển sách kia! (그 책 보여주세요!)
Cho tôi xem cái áo màu đỏ! (그 빨간 옷 보여주세요!)

2. Câu mời (권하는 문장)
누군가에게 무언가를 정중히 권할 때 쓴다.
예)Mời anh chị ngồi! (앉으세요)
Mời anh xem thực đơn! (메뉴를 보세요)
Mời chị uống trà! (차 드세요)

3. Câu tồn tại (위치 문구)
형식 : 전치사 + 명사 + có + 개수 + 종별사 + 명사
예)Trên bàn có một lọ hoa ( 책상 위에 꽃병이 하나 있다. )
Trong tủ lạnh có nhiều bia và nước ngọt. ( 냉장고 안에 많은 맥주와 주스가 있다. )


Bài đọc (독해)
Cách ăn uống của người Việt Nam có những đặc điểm riêng. Người Việt thường ăn sáng ở ngoài với những món ăn như phở, bún, xôi, cháo... Bữa sáng không phải là bữa chính. Bữa trưa và bữa tối là bữa chính, người Việt thường ăn cơm. Bữa trưa, họ có thể ăn ở nhà, ở quán cơm bình dân hoặc quán cơm văn phòng. Bữa tối, họ thường ăn ở nhà, dố là lúc cả gia đình tụ họp đông đủ.
Bữa ăn của người Việt thường không thể thiếu cơm. Trên bàn ăn hoặc trên mâm thường có 3 món quan trọng: một món canh rau, một món mặn nấu bằng thịt, cá và một bát nước chấm.
Hiện nay, bữa ăn của người Việt cũng được cải thiện theo hướng tăng thêm các món mặn, nhiều dinh dưỡng. Vào những ngày nghỉ cuối tuần, do có thời gian rỗi, nhiều gia đình thường làm các món ăn ngon, chế biến công phu mà ngày thường không có đủ thời gian thực hiện.
(베트남 사람들의 식생활 양식은 많은 특징이 있다. 베트남 사람들은 보통 phở, bún, xôi, cháo 등과 같은 음식들을 밖에서 사먹는 걸로 아침을 해결한다. 아침 식사는 주요한 식사는 아니다. 점심식사와 저녁 식사가 주요한 식사이고, 보통 밥을 먹는다. 점심에, 그들은 집에서, 보통 식당에서, 혹은 사무실 식당에서 밥을 먹을 수 있다. 저녁 때, 그들은 대개 집에서 먹고, 그것은 모든 가족이 모일 수 있는 기회이다.
베트남 사람들의 식사는 밥을 빼놓을 수 없다. 식탁 위나 쟁반 위에는 보통 3종류의 중요한 음식이 올라간다 : 야채국, 고기나 생선으로 요리한 짠 음식, 그리고 소스 그릇.
요즈음, 베트남 사람들의 식사 또한 짜고, 영양이 풍부한 식사들을 늘리는 경향을 따라 발전하고 있다. 주말 쉬는 날들에는, 한가한 시간들이 있기 때문에, 많은 가족들은 보통 맛있는 음식을 만들고, 보통 날들이라면 시간이 충분하지 못했을 노력을 들인다.)


Từ nữu (어휘)
đặc điểm : 특징
riêng : 개인적인
ở ngoài : 밖에서
dân tộc : 민족
chính : 주요한
tụ họp : 모이다
công phu : 노동, 수고
thực hiện : 실현하다
thiếu : 부족한, 결여된
thường : 보통
mặn : 짠
nước chấm : 소스
cải thiện : 발전하다
tăng thêm : 증가하다
dinh dưỡng : 영양
chế biến : 가공하다


Hội thoại 1 (회화 1)

Người mua : Chị ơi, bao nhiêu tiền một cân cam? (여기요, 오렌지 킬로당 얼마에요?)

Người bán : 20,000, em ạ. Em xem, cam mới, tươi lắm. (20,000입니다. 보세요, 새로 들어와서 아주 싱싱해요)

Người mua : Có ngọt không hả chị? (달아요?)

Người bán : Ngọt như đường. (설탕처럼 달아요)

Người mua : Nhưng đắt quá, 15,000 được không ạ? (그런데 비싸네요, 15,000에 안되요?)

Người bán : Em mua bao nhiêu? (얼마나 사실건데요?)

 

Hội thoại 2 (회화 2)

Người mua : Chị cho xem cái áo màu vàng, cạnh cái màu đen kia. (저기 검은 것 옆에 있는 황색 옷 좀 보여주세요)

Người bán : Em mặc cái này đẹp lắm. Em thử đi. (입으면 아주 예쁠 거에요. 입어보세요.)

Người mua : (Sau khi mặc thử) Hơi rộng, đây là cỡ M, chị cho em thử cỡ S đi. ( (입어본 후) 조금 커요, 사이즈 M이네요, S 입어볼게요 )

Người bán : Ừ, cỡ S chắc là vừa. Em thử đi. (네, S는 딱 맞을 거에요. 입어보세요)

Người mua : Áo này bán thế nào hả chị? (얼마에요?)

Người bán : 170,000. (170,000이요)

Người mua : Đắt quá. 120,000, được không ạ? (너무 비싸요. 120,000 안되요?)

Người bán : Đúng 150,000. (150,000 해요)

 

Từ ngữ (어휘)

cân : 킬로그램

cam : 오렌지

bán : 팔다

xem : 보다

mới : 새로운

tươi : 싱싱한

ngọt : 달다

rộng : 헐렁한

chắc là : 아마도

cỡ : 사이즈

đường : 설탕

vừa : 맞다

đắt : 비싼

áo : 옷

màu vàng : 황색의

màu đen : 검정의

mặc : 입다

đẹp : 예쁜

thử : 시도하다

màu : 색깔

 

Chú thích ngữ pháp (문법 노트)

1. Hỏi giá (가격 묻기)

Bao nhiêu tiền một cân cam, hả chị? (오렌지 킬로당 얼마인가요?)

Cam bán thế nào, hả chi? (오렌지 얼마에 파나요?)

 

2. Câu hỏi : .... được không? / à? (질문 : ... 가능해요?)

120,000, được không? (120,000 좋아요?)

120,000 à? (120,000 좋아요?)

 

3. Các từ chỉ mức độ (강조의 레벨)

Level 1: quá đắt (너무 비싸요, 부정적)

Level 2: rất đắt - đắt quá - đắt lắm (많이 비싸요)

Level 3: khá đắt (다소 비싸네요)

Level 4: hơi đắt (조금 비싸요)

Level 5: không đắt lắm (비싸진 않네요)

 

Bài đọc (독해)

Việt Nam là một nước nhiệt đới, nóng, ẩm, mưa nhiều. Vì thế, hoa quả ở Việt Nam rất phong phú, rất ngon và rất rẻ.

Người Việt trước đây ăn nhiều cơm. Bây giờ, người ta ăn rau và ăn hoa quả nhiều hơn, đặc biệt là ở thành phố. Người Việt thường ăn hoa quả vào cuối bữa ăn. Các cô gái trẻ ở thành phố hiện nay thường thích ăn hoa quả nhiều hơn ăn cơm vì họ cho rằng ăn hoa quả nhiều sẽ đẹp. Những người ăn kiêng cũng ăn hoa quả nhiều hơn, ăn cơm và thịt ít hơn. Người ta có thể ăn hoa quả tươi, cũng có thẻ uống nước ép hoa quả, cho chút đường. Nước đó gọi là sinh tố. Vào mùa hè, đây là một loại nước uống rất mát và bổ.

Hoa quả đang trở thành một phần quan trọng trong bữa ăn của người Việt.

(베트남은 열대의, 덥고, 습기차고, 비가 많이 오는 나라이다. 그래서, 베트남의 과일들은 풍부하고, 맛이 좋으며 값이 싸다.

베트남 사람들은 전에는 밥을 많이 먹었다. 지금, 특히 도시에서는, 사람들은 야채와 과일을 더 많이 먹는다. 베트남 사람들은 종종 식사 후 과일을 먹는다. 도시의 젊은 여자들은 요즘 밥보다 과일을 더 많이 먹는데, 왜냐하면 그들은 과일을 많이 먹으면 더 예뻐질 거라고 생각하기 때문이다. 다이어트 하는 사람들도 과일을 많이 먹고, 밥과 고기를 조금 먹는다. 사람들은 신선한 과일을 먹을 수 있고, 설탕이 조금 들어간 과일 쥬스를 마실 수 있다. 이런 쥬스를 sinh tố 라고 부른다. 여름에는, 이것이 신선하고 몸에 좋은 쥬스를 마실 수 있는 방법이다.

과일은 베트남 사람들의 식사에서 하나의 중요한 부분이 되고 있다.)

 

Từ ngữ (어휘)

nhiệt đới : 열대의

ẩm : 습기찬

phong phú : 풍부한

thay : 대체하다

thường : 종종

bổ : 몸에 좋은

quan trọng : 중요한

chút : 조금

sinh tố : 쥬스

đặc biệt : 특히

ăn kiêng : 다이어트하다

nước ép : 쥬스

전자기사 필기

전자기사2010. 8. 17. 16:14

한국산업인력공단 접수 홈페이지 큐넷(www.q-net.or.kr)의 통계에 의하면

 


2009년도 전자기사 필기의 합격률은 32.1%(708명 중 227명 합격)


 

1977년부터 2009년까지의 전자기사 필기 합격률은 26.3%(28,760명 중 7,576명 합격)


 

이라고 하네요.


 

32.1%라는 수치가 만만히 볼 수치는 아니지만 최악의 난이도로 꼽히는 전기기사(16.5%)에 비하면 양반입니다 ㅎ//


 

필기시험 과목들은 다음과 같은데


 

1. 전기자기학
2. 회로이론
3. 전자회로
4. 물리전자공학
5. 전자계산기일반

 

 

 

비전공자 분들의 경우 학원에서 필기부터 차근차근 하시겠다 하는 분들도 계실 거고.


 

전공자 분들의 경우 가지고 계신 전공 서적을 자세히 들여다 보시겠다 하는 분도 계시겠죠?


 

저 같은 경우 전공자이긴 합니다만.. 기출 문제를 보니 그리 자세히 볼 필요는 없겠다.. 싶어서

(전자기사 내용은 깊이가 얕은 편입니다.)


 

관련 책 하나 사서 기출문제만 풀자 생각했습니다.


 

게다가 문제은행 식이라고 들어서.. 기출문제 공부하면 아는 문제도 많이 나오겠지 싶었어요.

==========================================================================================

책을 사면 좋은 점.



그냥 기출문제만 구하시려면 책 안 사시고 인터넷 카페에서도 구하실 수 있긴 한데요.


 

문제 해설을 일일이 찾거나 생각하려면 꽤 오래 걸립니다;;



물론 그렇게 공부하면 남는 건 많을 거 같아요// 오래오래 기억할 수 있고



하지만 당장 자격증을 따는 게 급하다 싶으신 분들은 책을 사시는 게 물론 낫습니다.


 

책을 사면 코멘트 들이 달려 있어서 편하지요. 전자기사 필기는 좋은 책들이 없다는 게 아쉽지만 ㅠ

==========================================================================================

전자기사는 건기원이나 성안당 출판사 책이 있는 걸로 알고 있습니다만..

 


저는 건기원 쪽 책에 기출문제가 많은 거 같아서 그걸로 사서 공부했습니다.


 

정말... 악명대로 오타와 오답이 꽤 많긴 합니다만.. 그런대로 찾아서 볼만해요.

 

 

 

노하우를 소개하자면..

==========================================================================================

1. 전자기사 필기 시험은 문제은행 방식이다!

 

혹 내용을 잘 모르시더라도.. 과년도 문제들을 외워가시면 똑같거나 비슷한 문제가 30% 이상 나옵니다.


 

30%를 그렇게 맞추고, 나머지 70% 찍어서 반만 맞아도 35%. 60점 만점에 65점으로 합격이 가능하죠.


 

아예 아는 게 없어도 요령껏 공부하면 합격이 가능하다는 것.


 

이렇게 공부하면 대충 전자기사에 대해 '반은 안다' 싶으면, 합격합니다. :)

==========================================================================================

2. 과년도를 공부하실 때는 회차별로 풀지 말고 과목별로!

 

기출문제를 풀 때는 1회차 100문제, 2회차 100문제, 4회차 100문제 이렇게 회차별로 공부하시는 것보다


 

전기자기학 1회차 20문제, 2회차 20문제, 4회차 20문제 이렇게 과목별로 공부하시는 게 나은 거 같아요.


 

회차별로 풀면 1회차 전기자기학 때 공부한 내용이 2회차 가서는 기억이 안 나죠;;;


 

제 경우 5년치, 매 년 3회차, 즉 15회차 문제 1500문제를


 

전기자기학 300문제, 회로이론 300문제, 전자회로 300문제, 물리전자공학 300문제, 전자계산기일반 300문제 순으로 풀었습니다.


 

각 단원에서 300문제를 연속으로 풀면


 

첫 100문제 때는 '음 이렇구나' 

다음 100문제 때는 '어 봤던문젠데' 

다음 100문제 때는 '아 이거였지' 하면서


 

나중에는 풀면 거의 20문제 중에 14문제이상은 "정확히 알고" 풀 정도가 되더라구요. 아리송한 거 다 맞으면 18문제 이상.

-> 90점 이상!

==========================================================================================

3. 최근에 출제됐던 문제일수록 정확히 아록 넘어가자.

 

당연한 말이겠지만 최근 문제일 수록 시험에 나올 확률이 높아요.


 

그래서 반드시 최근 1년 사이에 나온 문제는 확실히 알고 가시는 게 좋아요.


 

일정 주기마다 문제 set이 바뀐다고 해야 하나... 비슷한 문제가 일정주기동안 반복되고 이후에 바뀌고 하기 때문입니다..


 

예를 들어 제가 시험 봤던 2009년도에는 전자계산기일반 단원 문제들이 기존 기출문제들과 완전히 달라졌었어요.(2009년도 끼리는 비슷비슷하고)


 

이전에는 디지털논리회로나 컴퓨터구조론 쪽에서 나왔더라면, 이제는 프로그래밍언어 쪽 비중도 높아졌달까.


 

최신 동향 파악하시면서 공부 열심히 하세요.  :)

==========================================================================================

4. 공부 시간을 길게 잡지 말고 짧고 굵게

 

기사 자격증을 몇달동안 공부하는 분들도 있는데, 느슨하게 공부하면 잘 기억도 안나요. 짧고 굵게!


 

공부하는 시간은 전공자시면 1주일 잡으면 괜찮구요(집중한다면). 저는 3일동안 집중해서 했어요.


 

저 같은 경우 전기기사 공부를 했어서 상당수 겹치는 내용이 많았기 때문에 가능했지 싶습니다.


 

게다가 전자계산기일반은 제가 학교서 가장 잘하던 내용이고 :)

 


비전공자시라면 좀 더 여유있게 하시는 게 좋을 거 같아요// 그래도 1~2달 정도 안에 끝낼 수 있도록 해봅시다!

==========================================================================================

 

시험장 가시면... 다른 자격 시험들과 똑같아요.


 

시험은 OMR카드에 마킹하는 방식으로 시험 치릅니다.


 

다만 전자기사는 전자계산기를 지참할 수 있던 거 같은데, 바뀔 수 있으니 시험 때 요강을 확인해보시구요 :)

 


응시자는 정말 적지요. 2009년 필기 응시 인원이 708명이라지요? 정보처리기사는 78010명이 봤으니 100배가 넘네요 ㅋㅋ


 

저 같은 경우에는 중학교서 시험 봤는데, 시험장 통틀어서 전자기사 시험 보는 건 6명 뿐이었어요;;;;


 

 

======================================================================= 

전자기사 필기 시험 준비하는 분들 화이팅입니다 :)

 

관련해서 궁금한 점들(공부 방법, 문제 답) 있으시면 언제든 질문 환영

KOICA를 통해 파견되는 봉사단원들은


임지로 파견되기 전에 약 7주간 현지에서 교육을 받게 됩니다.


저는 베트남에 파견된 단원으로, 2010년 5월 26일부터 2010년 7월 16일까지 7주동안 베트남의 수도 하노이에서 현지훈련을 받았습니다.



현재 베트남으로 파견되는 단원들의 언어교육은 하노이 대학교 어학센터에서 맡아서 하고 있으며


7주간의 훈련 이후 곧바로 임지로 흩어져서 혼자 생활해 나가야 하기 때문에 


파견을 준비하는 단계인 상당히 중요한 기간입니다.


이 카테고리에 그 7주간의 현지훈련 동안 써두었던 일기들을 올립니다.



한국산업인력공단에서 시행하는 국가기술자격으로, 전자 분야에서 딸 수 있는 기사 자격 중 가장 일반적인 자격증입니다.

(전자분야 기사 자격증은 그 외에 의공기사, 반도체설계기사 등이 있죠)



다른 국가기술자격들과 마찬가지로 필기와 실기로 나누어 치러지는데, 난이도는 그렇게 어려운 편은 아닙니다.



특히 필기는 전자공학 2학년 기초 전공들에서 나오는 터라 전공자들이면 정말 무난하게 통과할 수 있습니다.(과목당 과락 40점, 평락 60점 이상 합격)


 

저는 이틀 정도 책 보고 가서 합격했거든요 :) 80점이 넘어서 여유있게 ㅎㅎ


 

다만, 실기는 그 정보가 많이 없는 탓에 전공자들도 어려워들 하시더라구요. 저도 많이 고민했었고//


 

저는 1회만에 확실히 합격해야겠다는 생각에 실기는 주말에 시간 내서 학원을 다니면서 공부했는데


 

사실 4학년 대학생들이나 직장인들이 학원 다닐 시간 내기는 부담스럽고//


 

전기기사 같은 메이저 과목들은 무료인강도 많은데 전자기사는 좀.. 유료도 찾기 어렵네요.


 

그래서 전자기사 독학하는 분들께 도움이 되고자 이렇게 써보게 되었습니다 :)


 

 

 

 

 

우선은 Intro로써 필기, 실기의 시험 진행에 대해 설명하고, 이후에 각각의 공부 방법들을 쓰는 것으로 하겠습니다.


 

여기서는, 당연히 알고 계시겠지만 전자기사 시험 자격부터 시작해서 접수 및 시험 과정들에 대해서 개괄적으로 쓸게요.


 

최대한 자세하게 목차별로 설명하려는 것이니 아는 내용이면 바로 바로 넘어가셔도 되요 :)


 

 

===========================================================================================

1. 산업기사? 기사? 이런 게 뭔가요?

 


산업인력공단 자격증 시험들은 종류별로 다음과 같이 등급이 매겨집니다.


 

i) 기술사 > 기사 > 산업기사 > 기능사

ii) 기능장 > 산업기사 > 기능사


 

즉 기술사와 기능장이 산업인력공단 자격증 들 중 최고 수준의 자격증이 되는데


 

둘의 차이점이라면 분야의 차이랄까//


 

용접, 조리, 고급운전 등의 실무적인 능력을 가늠하는 자격증들은 기능장(조리기능장, 용접기능장, 전자기기기능장 등)


 

전문지식과 경험을 가늠하는 자격증들은 기술사(발송배전기술사, 정보통신기술사, 소방기술사 등)


 

가 최고 자격이 되는 겁니다.


 

전자기사는 이 중 i)에 해당하는 자격증으로, 4년제 관련학과 졸업자시라면 취득 후 4년의 경력을 더하시면 전자 분야 기술사에도 도전하실 수 있습니다.

(물론 이외에도 기술사에 응시할 수 있는 요건들은 다양한데 큐넷(www.q-net.or.kr)에서 확인하세요)

==========================================================================================

2. 그럼 기사자격증 시험에 응시하려면?


 

전자기사에 응시하시려면 다음 자격 중 하나를 충족하시면 됩니다.


 

1. 산업기사 등급 이상의 자격을 취득한 후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 1년 이상 실무에 종사한 자

2. 기능사자격을 취득한 후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 3년 이상 실무에 종사한 자

3. 응시하려는 종목이 속하는 동일직무분야의 다른 종목의 기사 등급 이상의 자격을 취득한 자

4. 관련학과의 대학졸업자등 또는 그 졸업예정자

5. 대학졸업자등으로서 졸업후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 2년 이상 실무에 종사한 자

6. 3년제 전문대학졸업자등으로서 졸업후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 2년6월 이상 실무에 종사한 자(다만, 관련학과의 3년제 전문대학졸업자등은 1년 이상 실무에 종사하면 됨)

7. 2년제 전문대학졸업자등으로서 졸업후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 3년 이상 실무에 종사한 자(다만, 관련학과의 2년제 전문대학졸업자등은 2년 이상 실무에 종사하면 됨)

8. 기사 수준의 기술훈련과정 이수자 또는 그 이수예정자

9. 산업기사 수준의 기술훈련과정 이수자로서 이수후 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 2년 이상 실무에 종사한 자

10. 응시하고자 하는 종목이 속하는 동일직무분야에서 4년 이상 실무에 종사한 자

11. 외국에서 동일한 종목에 해당하는 자격을 취득한 자


 

 

 

복잡하네요;; 저처럼 관련학과 대학 졸업 예정자의 경우 4번 조항에 의거해 시험볼 수 있습니다.

===========================================================================================

3. 산업인력공단기사자격증 시험이 1년에 총 몇 회 치러지는지 아시나요? (정답 : 4회)


 

향후 어떻게 바뀔 지 모르지만 전자기사는 이 중 1, 2, 4회차에 시험을 봅니다.(3회차에는 없어요)


 

시험접수는 큐넷(www.q-net.or.kr)을 통해 하실 수 있어요.


 

매 회차 시험 있기 대략 2~30일 전에 원서접수를 합니다.


 

이 때 응시자의 학력, 경력, 수상기록 등을 입력받아 응시 가능 여부를 체크해줍니다.


 

물론 이 때는 서류를 제출하는 게 아니기 때문에 허위로 입력해도 접수하는 데에는 문제가 없습니다만.. 나중에 서류를 제출할 때 문제가 되겠지요.


 

개인정보를 입력하고, 필기시험 응시지역 및 장소를 선택, 결제하고 나면 접수 완료입니다.


 

===========================================================================================

4. 필기시험은 어떻게 진행될까요?


 

우선 전자기사 필기시험은 5개 과목에서 출제되는데, 다음과 같습니다.


 

1.전기자기학

2.회로이론

3.전자회로

4.물리전자공학

5.전자계산기일반


 

각각 과목에서 20문제씩 총 100문제로 2시간 반이 주어집니다. 4지선다형인 데다 현재 경향으로는 문제은행 식으로 출제 되기 때문에 비전공자도 조금만 공부하면 무난히 통과할 수 있습니다.


 

합격 기준은


 

각 과목별로 40점 이상(20문제 중 8문제 이상)


 

전과목 평균 60점 이상(100문제 중 60문제 이상)이 되겠습니다.


 

시험장에 가시면.. 전자기사 응시자가 워낙 적어서 다른 응시분야 사람들과 같은 강의실에서 보게 될텐데 뭐 상관은 없습니다. 어차피 마킹하는 거니까요.


 

===========================================================================================

5. 필기 시험에 합격하셨다면? 서류 제출을 잊지 마세요.


 

이미 다른 시험 때문에 제출하셨던 분들이라면 상관없는 일이겠습니다.


 

처음이시라면 응시자격 제출서류라는 게 필요한데요


 

자신이 기사 시험에 응시할 자격이 있음을 증명하는 서류(산업인력공단에서 요구하는)를 제출하시는 작업입니다.


 

저 같은 경우 관련대학 졸업 예정자로써 시험에 응시했기 때문에 4학년 재학증명서를 제출하였습니다.


이후에 저런 결과를 확인하시게 되면 통과죠//

===========================================================================================

6. 실기 시험 접수? 필기 때랑은 달리 긴장해야 합니다.


 

필기 시험은 응시 장소가 달라질 지언정 전국의 모든 수험생이 같은 날 시험을 보기 때문에 큰 부담이 없는데


 

실기 시험은 응시 장소별로, 지역별로 날짜가 달라요!


 

저는 대전에서 기숙사 생활을 해서 대전에서 시험을 보고 싶었는데


 

대전에서 시험 보는 날짜가 제 기말고사랑 겹쳐서 안되겠고.. 서울 가서 시험 봤습니다.


 

서울의 경우 시험 장소가 여러 개 나오는데, 각각이 날짜가 다르고(저는 일욜에 보고 싶었는데, 사람이 금방 차버려서 토요일에 봤어요)

 


시험 장소마다 환경도 조금씩 다르거든요.


 

예를 들어 오실로스코프가 디지털이냐 아니냐에 따라서도 시험 보기가 조금 다르기 때문에 ^^;;


 

접수날짜에는 접수시간 되자마자 바로 접수하셔야 좋은 날짜, 좋은 장소를 잡을 수 있어요.

(오전 9시쯤 접수시작이였던 걸로 기억하는데, 전 10시반에 접수하려고 보니 1지망했던 곳은 이미 full)


 

응시기간에는 갑자기 날짜와 장소가 추가되기도 하니 맘에 드는 자리를 못 잡으셨다면 주기적으로 확인하시는 게 좋겠네요.


 

기간동안 환불도 100% 가능하니 좋은 자리가 나면 이전 자리 취소하고 바꾸세요//


 

===========================================================================================

7. 실기 시험


 

본인이 빨리 끝내시더라도 점심시간을 포함해 4시간, 헤매시면 6시간 이상 시험장에 있게 됩니다. 힘든 시험이지요.


 

1부와 2부로 나뉘어 진행되는데


 

1부에서는 회로스케치, 패턴설계, 회로설계 를 2시간 반동안 하구요


 

2부에서는 4시간 가량 breadboard에 회로를 꾸밉니다. 테스트 지점의 출력을 관찰하는 것이지요.


 

이 부분에 대해서는 실기 포스팅에서 자세히 이야기 합니다.


 

시험 보기 전엔 정보가 그닥 없어서 정말 힘든 부분이었지요... ㅠㅠ


 

시험장 가시면, 저는 그래도 빨리 끝낸 편이지만 1시간 반 정도 걸린듯하네요//


 

주위에서 소자 '펑' '펑' 터뜨리는 분들도 있고 했는데 ^^; 긴장 하지 않는 게 중요해요. 실수하지 않도록.


 

===========================================================================================

8. 합격확인 및 자격증 수령


 

큐넷(www.q-net.or.kr)에서 합격자 발표 날에 확인이 가능합니다.


 

약간의 꼼수로 며칠 전에 미리 알 수 있긴 해요 :)

(궁금하신 분들은 검색! 발표 며칠 전부터 관련 카페들에서 방법이 나옵니다)

 


합격자 확인 이후 우편수령, 방문수령이 가능한데요.


 

저는 우편수령을 신청해서 자격증을 우편으로 받았습니다. 등기로 발급해줘서 가격은 조금 나옵니다만 왔다갔다 하는 것보다야 //


 

드디어 합격!!

※'암기왕' 은 다음 업데이트 시 '위드워드' 라는 이름으로 나온다고 하네요.
 
 
업데이트 확인 시 글 수정하겠습니다 :)
 
 
============================================================================================================
 
 
어느 언어를 공부할 때나 마찬가지겠지요. 어휘 공부가 정말! 중요한 건 알지만 잘 되지 않는 부분입니다.
 
 
국내에서는 언제부턴가 깜박이 프로그램이라고 해서, 어휘 공부에 도움을 준다는 기기들이 유행했었던 걸로 기억합니다.
 
 
암기왕은 그러한 깜박이 프로그램들과 유사한데, PC에서 사용되며 무료! 라는 장점이 있습니다.
(10분에 한 번 10초짜리 광고가 뜹니다만 큰 불편은 없습니다. 기부 등의 방법으로 광고가 안 뜨게 하실 수도 있구요.)
 
 
개발자는 '니킥'이라는 분이시구요, 네이버 카페를 운영하고 계십니다.
 
 
암기왕을 찾는 분들이 대개 영단어를 외우시기 위해 암기왕을 사용하시겠지만, 일어, 중국어, 베트남어 등도 얼마든지 가능합니다.
 
 
다만 베트남어의 경우 몇 가지 설정을 해주어야 문제없이 사용가능하실 것입니다.
 
 
지금부터 알아보도록 할 텐데요.

 
 
 
 
카페에서 암기왕을 다운 받아 설치 후 실행하시면 기본적으로 다음과 같은 화면이 뜹니다.

단어장에는 친절하게도 1620개의 영단어가 들어있습니다. 개인단어장에는 몇몇 단어가 들어있지 않네요.
 
 
물론 단어장의 내용들을 날려버리고 쓰셔도 무방합니다만, 그보다는 개인단어장을 이용하는 게 낫겠지요.
 
 
옵션 탭을 클릭하셔서

표시될 단어장 선택을 단어장 -> 개인단어장 으로 바꿔주세요.
 
 
그 밖에 정렬 방법, 실행 시간 등에 대해서도 원하시는 대로 수정해주시구요.
 
 
중요한 부분은 여기입니다. "단어창 설정하기"

Unikey 등으로 입력하시게 될 베트남어는 몇몇 폰트에서는 지원되지 않고 깨져나옵니다.
 
 
깨지지 않고 정상적으로 출력하게 하기 위해서는 unicode를 사용해야 할 텐데요.
 
 
'단어 폰트' 와 '의미 폰트'의 글꼴을 Arial Unicode MS로 바꿔주세요.
 
 
폰트에서 Arial Unicode MS가 없는 분도 계실 겁니다. 그 때는 이것을 설치해주시구요
(압축을 풀고 실행시키면 바로 설치가 완료됩니다.)
 
 
 
 
 
폰트를 바꿔주셨으면 적용을 눌러주시고,


이번에는 시험보기 탭으로 갑시다, 여기에서도 폰트를 수정해줘야 합니다.

폰트 설정을 눌러주시고, 마찬가지로 Arial Unicode MS로 바꿔주세요.
 
 
이렇게 해주시면 베트남어가 깨지지 않고 잘 뜨는 걸 보실 수 있을 겁니다.
 
 
============================================================================================================
 
 
+보너스, 암기왕의 기능 TTS 이용하기
 
 
Text To Speech 엔진이라고 해서, 단어를 컴퓨터가 알아서 읽어주게끔 할 수 있습니다.
 
 
전자사전에서 발음 듣기 할 때 나오는 수준의 발음입니다.
 
 
영어 엔진은 좋은 것들이 많이 있어 발음이 좋습니다만, 베트남어 엔진은 찾기가 쉽지 않네요.
 
 
다음은 Google에서 발견한 무료 베트남어 TTS 엔진입니다.(참고로 하노이 발음인 듯 하네요)
 
 
 
 
다운 받아 설치하시고, 다시 암기왕으로 돌아옵니다.


사운드 및 기타 설정하기 탭을 눌러주세요.



TTS 사용 설정에 사용하기를 체크해주시고
 
 
TTS 엔진 선택하기 에서 NHMTTS Voice (Female) 을 선택해주시면 되겠습니다.
(Male도 있지만 영 듣기 안 좋네요.)
 
 
발음 속도, 볼륨 등 조절해서 들으시면 단어 외우시는 데 도움이 되실 거 같네요.


'베트남 > 베트남어 유틸리티' 카테고리의 다른 글

베트남어 입력기 - Unikey  (2) 2010.08.09

국제협력요원의 신분이란 것이 조금 복잡합니다.


국제협력단에서 선발, 훈련, 파견 함과 동시에


병무청장의 감시를 받고 있는 '군인' 신분이랍니다.


그래서 국제협력요원에 대해 설명하려면 양 쪽의 시각을 모두 살펴봐야 겠지요.


================================================================================================================
1. 병역 신분으로써의 국제협력요원


우선, 공익근무요원에 대해 어떻게 알고 계시나요?


보통 사람들이 알고 있는 것과는 달리, 공익근무요원도 3가지 형태로 나뉘어 있습니다.



1. 행정관서요원 : 징병검사서 보충역(4급) 처분을 받은 사람으로, 국가기관, 지방자치단체 등에서 근무
(우리가 흔히 알고 있는 공익근무요원)


2. 예술·체육요원 : 체육 분야는 올림픽3위, 아시아경기대회 1위, 예술 분야는 국제경연대회 2위 이상 등의 특기로 문화체육부장관의 추천을 받은 사람. 교직, 선수 등으로 활동
(이 제도도 조금 알려져 있는 편이지만, 이 또한 공익근무요원의 범주에 포함되 있답니다.)


3. 국제협력요원 : 한국국제협력단에서 선발하여 외교통상부 장관의 추천을 받은 사람. 개발도상국으로 파견되어 지원 활동
(이 제도에 대해서는 잘 알려져 있지 않지요)




여기서 알 수 있다시피 국제협력요원의 신분은 공익근무요원으로, 복무 제도의 한 가지입니다.


선발 된 후 공익근무요원들과 함께 논산에서 4주 동안 훈련을 받게 되지요.


해외에 국제협력단을 통해 파견되지만, 병무청장에게도 간략한 보고서를 계속 제출해야 합니다.


복무기간은 총 30개월로, 여기에는 군사 훈련 4주, 국내 훈련 4주, 현지 훈련 7주, 봉사 활동 2년이 포함되어 있습니다.
(그 외 잔여 기간은 국내에서 공익근무요원으로 복무)


다시 말하면, 해외봉사활동을 하는 것으로 병역 의무를 수행할 수 있다는 것입니다.


================================================================================================================
2. 국제협력단 소속으로써의 국제협력요원


국제협력단이 선발, 훈련, 파견하는 국제협력요원은


훈련 과정, 지원 내역, 파견 후 활동에 있어서 일반 봉사단원들과 거의 유사합니다.


국제협력요원으로 주로 선발되고 있는 분야는 태권도컴퓨터로, 각자가 전체 인원의 1/3 가량 됩니다.


그 외에 전자, 기계, 자동차, 원예 등 다양한 분야에서 모집을 하며


1년에 한 번, 혹은 두 번 정도 공고를 통해 모집하고 있습니다.


================================================================================================================
3. 선발 절차


국제협력요원은 경쟁률이 공개되고 있지는 않지만 대개 몇십대 1로 경쟁률이 엄청나다고 합니다.
(1년에 약 100명 선발)


이에 선발 절차도 일반봉사단원 에 비해 굉장히 복잡한 편입니다.


1차 - 서류심사
2차 - 필기시험
3차 - 신체검사, 신용조회
4차 - 일반면접



까지를 통과해야 비로소 국제협력요원으로 선발 됩니다.


봉사단모집 홈페이지에는 나와 있지 않지만, 규정집 중 '국제협력요원파견업무 시행세부지침' 에 세부 내용이 있어 발췌합니다.



(1)서류전형 - 최대 5배수 모집
100점 만점으로, 학력(40점), 자격증(30점), 경력(30점) 으로 평가합니다.


항 목

심 사 기 준

배 점

학력

(40점)

 전공학과 석사학위 이상 소지자

40

 전공학과 석사 수료자

38

 전공학과 대학 졸업자 및 유사학과 석사학위 이상 소지자 

30 

 유사학과 석사 수료자

28

 전공학과 대학 3학년 이상 재학, 전공학과 전문대 졸업자, 유사학과 대학 졸업자, 일반학과 석사학위 이상 소지자

25

 일반학과 석사 수료자

23 

 전공학과 대학 2학년 재학, 전공학과 전문대 2학년 재학, 유사학과 대학 3학년 재학, 유사학과 전문대 졸업자, 일반학과 대학 졸업자

20 

 전공학과 대학 1학년 재학, 전공학과 전문대 1학년 재학, 유사학과 대학 2학년 재학, 유사학과 전문대 2학년 재학, 일반학과 대학 3학년 재학, 일반학과 전문대 졸업자

15 

 유사학과 대학 1학년 재학, 유사학과 전문대 1학년 재학, 일반학과 대학 2학년 재학, 일반학과 전문대 2학년 재학, 전공고등학교 졸업자

 일반학과 대학 1학년 재학, 일반학과 전문대 1학년 재학, 일반 고등학교 졸업자

 ※ 4년제 대학의 경우 소집 전 당해 연도 졸업예정자는 졸업자로 간주

 ※ 분야별 전공/유사/일반학과 리스트는 선발계획 수립 시 별도 작성 또는 선발위원회에서 협의

 

 자격증
(30점)

[교육·문화 분야]
○ 1급 정교사(응시직종)
○ 2급 정교사(응시직종), 1급 정교사(유사관련학과 전공직종)
○ 2급 준교사(응시직종), 2급 정교사(유사관련학과 전공직종)
○ 2급 정교사 이상 (비전공 직종)
※ 한국어: 대학부설 한국어교사 양성과정 수료자(60시간이상)의 경우 5점 추가 가산

30
25
20
15

[기술·직훈 분야]
○ 기술사(응시직종)
○ 기능장 또는 기사(응시직종), 컴퓨터 국제자격증(MCSE, OCP, SCJP)
○ 산업기사(응시직종), 컴퓨터 관련 민간단체 자격증(1급)
○ 기능사(응시직종)


30
25
20
15

  [농림·수산 분야]
○ 기술사(응시직종), 수의사
○ 기능장 또는 기사(응시직종)
○ 산업기사(응시직종)
○ 기능사(응시직종)


30
25
20
15

   [간호·보건 분야]
○ 기술사(응시직종)
○ 기능장 또는 기사(응시직종), 간호사, 물리치료사, 임상병리사, 방사선사, 위생사
○ 산업기사(응시직종)
○ 기능사(응시직종)


30
25
20
15

 ※ 분야별 자격증 배점은 연간선발계획 수립 시 별도 작성 또는 선발위원회에서 협의

 

 경력
(30점)

○ 응시직종 해당 경력 5년 이상
○ 응시직종 해당 경력 3년 이상 5년 미만
○ 응시직종 해당 경력 1년 이상 3년 이만
○ 응시직종 해당 경력 6개월 이상 1년 미만

30
25
20
15 

 ※ 사회봉사 200시간 이상 경력자의 경우 5점 추가 가산

 




여기에 더해, 총점이 동점이라면 자격증과 경력점수의 합이 상위인 자를
그래도 동점이라면 봉사활동 유, 무, 횟수에 따라 우선순위를 부여한답니다.


(2)필기시험 - 최대 2배수 모집
필기시험은 5과목으로 치뤄지는데


영어필기(10) - 당일날 토익브릿지라는 시험으로 평가합니다.
영어면접(10) - 외국인과 1:1로 면접. 약 10분 가량
기술필기(30) - 분야마다 다르지만 대개의 경우 기사 시험의 수준으로 출제 되는 경향. ( 12점 미만의 경우 과락 )
기술면접(20) - 분야 교수님이 오셔서 1:1로 전공 관련 문답을 합니다. ( 8점 미만의 경우 과락)
논술      (10) - 국제협력 관련 이슈가 출제되어, 1시간 정도 주제에 대해 논술 ( 4점 미만의 경우 과락)


으로 80점 만점입니다.


(3)신체검사, 신용조회
신체검사는 건강관리공단을 통해 받게 되는데


첫 검진 비용은 국제협력단에서 지불하지만, 재검 판정이 떠서 다시 검사를 받게 된다면 본인이 추가 부담해야 합니다.
(10만원 가량 한다고 들었습니다.)


신용조회는 신용조회 동의서를 작성하여 제출하는 것으로 끝.


(4)일반면접
일반면접은 대개가 3:1 면접(병무청 소속, 협력단 소속, 심리 전문의 로 구성된 3분의 면접관이 돌아가며 질문하십니다. )


대개의 경우 면접 분위기가 엄격하진 않은 편입니다만, 면접에 걸맞은 복장과 태도는 물론 중요하겠지요.


일반면접은 총점 20점 만점으로 ( 면접위원별 8점 미만의 경우 과락 )


지원동기(5)
태도      (5)
성실성   (5)
친화력   (5)


여기에, 필기 시험의 결과를 합산하여 최종 합격자를 결정한다고 합니다.


================================================================================================================
선발된 이후의 훈련 과정과 파견 이후에 대해서는 다음 번 포스팅에 포함하겠습니다!